
Thuốc Atobe
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Atobe được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Atorvastatin , Ezetimibe , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hadiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-31164-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Atobe
Thuốc Atobe là thuốc gì?
Atobe 10mg/10mg là thuốc phối hợp chứa Atorvastatin 10mg và Ezetimibe 10mg, được sử dụng để điều trị tăng lipid máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 10mg |
Ezetimibe | 10mg |
Chỉ định
Atobe 10mg/10mg được chỉ định để điều trị tăng lipid máu, bao gồm:
- Tăng lipid máu dị hợp tử có tính gia đình và không gia đình hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
- Giảm cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid (TG), cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao, và tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân tăng lipid máu.
- Giảm cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) ở bệnh nhân tăng cholesterol đồng hợp tử có tính gia đình, như là một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị giảm lipid khác, hoặc nếu không có phương pháp điều trị giảm lipid máu được áp dụng.
Việc điều trị sử dụng các tác nhân làm thay đổi lipid chỉ nên là một trong các biện pháp can thiệp ở những người có nguy cao bị bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu. Điều trị bằng thuốc được chỉ định như 1 biện pháp hỗ trợ khi đáp ứng với một chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol hoặc việc áp dụng các biện pháp không dược lý khác một mình là không đầy đủ.
Chống chỉ định
- Bệnh gan đang tiến triển hoặc tăng men gan dai dẳng không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Atobe bao gồm:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, tăng HbA1c.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Đau đầu, dị cảm; bệnh lý thần kinh ngoại biên. Suy giảm nhận thức (ví dụ, mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ).
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Tăng đường huyết.
- Da và mô dưới da: Phù mạch; phát ban bóng nước (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc hại); phát ban, nổi mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ hay tiêu cơ vân.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ; phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, sỏi mật; viêm túi mật; suy gan gây tử vong và không tử vong.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
- Xét nghiệm bất thường: tăng creatin phosphokinase.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Atobe có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Các chất ức chế mạnh enzym cytochrom P450 3A4: Nguy cơ bệnh cơ tăng lên khi dùng đồng thời với erythromycin, itraconazol, ketoconazol, một số chất ức chế protease (xem chi tiết trong phần thông tin đầy đủ).
- Cyclosporin: Nên tránh sử dụng chung.
- Gemfibrozil, fenofibrat, colchicin: Tránh sử dụng chung do tăng nguy cơ bệnh cơ tiêu cơ vân.
- Niacin: Có thể cần giảm liều Atobe.
- Digoxin: Cần theo dõi nồng độ digoxin.
- Thuốc tránh thai đường uống: Cần xem xét khi lựa chọn thuốc tránh thai.
- Rifampin hoặc chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4 khác: Có thể làm giảm nồng độ atorvastatin.
- Các nhựa gắn acid mật: Thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
- Warfarin: Có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Cần theo dõi thời gian prothrombin.
Dược lực học
Atorvastatin: Ức chế cạnh tranh enzym HMG-CoA reductase, làm giảm tổng hợp cholesterol và tăng sinh LDL-receptor, giúp loại bỏ LDL-C khỏi máu. Đã được chứng minh làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B, và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C.
Ezetimibe: Ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non, làm giảm lượng cholesterol hấp thu vào máu.
Mã ATC: C10BA05; Nhóm dược lý: Chất ức chế HMG CoA reductase kết hợp với các chất biến đổi lipid khác.
Dược động học
Hấp thu: Cả Atorvastatin và Ezetimibe đều hấp thu nhanh, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Atorvastatin chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu. Ezetimibe được liên hợp để tạo dạng liên hợp ezetimib-glucuronid có hoạt tính.
Phân bố: Atorvastatin có thể tích phân bố khoảng 381 lit, liên kết mạnh với protein huyết tương. Ezetimibe và dạng liên hợp ezetimib-glucuronid liên kết mạnh với protein huyết tương (>90%).
Chuyển hóa và thải trừ: Atorvastatin được chuyển hóa rộng rãi và thải trừ chủ yếu qua mật. Ezetimibe chủ yếu chuyển hóa ở ruột non và gan, bài tiết qua thận và mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên, có thể dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Men gan: Cần kiểm tra men gan trước và trong quá trình điều trị. Tạm ngưng sử dụng nếu có tổn thương gan nghiêm trọng.
- Bệnh cơ: Theo dõi creatin kinase (CK) trong một số trường hợp có nguy cơ cao bị tiêu cơ vân (xem chi tiết trong phần thông tin đầy đủ).
- Chức năng nội tiết: Thận trọng khi dùng chung với thuốc có thể làm giảm mức độ hormon steroid.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ, chóng mặt.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Atorvastatin: Thuộc nhóm statin, là chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, có tác dụng giảm cholesterol trong máu.
Ezetimibe: Thuộc nhóm thuốc ức chế hấp thu cholesterol, làm giảm hấp thu cholesterol từ ruột non.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hadiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin Ezetimibe |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |