
Thuốc Atelec Tablets 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-15704-12 là số đăng ký của Thuốc Atelec Tablets 10 - một loại thuốc tới từ thương hiệu EA Pharma, được sản xuất tại Nhật Bản. Thuốc có thành phần chính là Cilnidipine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Atelec Tablets 10 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Atelec Tablets 10
Thuốc Atelec Tablets 10 là thuốc gì?
Atelec Tablets 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất Cilnidipine với hàm lượng 10mg.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cilnidipine | 10 mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với Cilnidipine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Các phản ứng phụ có thể xảy ra, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
0.1 - <5% | Gan | Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,... |
0.1 - <5% | Thận | Tăng creatinine hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính |
0.1 - <5% | Thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt, cứng cơ vai |
0.1 - <5% | Tim mạch | Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, huyết áp giảm |
0.1 - <5% | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng |
<0.1% | Gan | Tăng ALP |
<0.1% | Thận | Có cặn lắng trong nước tiểu |
<0.1% | Thần kinh | Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên, tê |
<0.1% | Tim mạch | Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh, ngoại tâm thu |
<0.1% | Tiêu hóa | Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy |
<0.1% | Quá mẫn | Nổi ban, đỏ, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng |
<0.1% | Huyết học | Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin, tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho |
Không rõ tần suất | Gan | Rối loạn chức năng gan và vàng da |
Không rõ tần suất | Huyết học | Giảm tiểu cầu |
Không rõ tần suất | Khác | Phù, khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh, cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phân, calci and CRP huyết thanh, ho |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi dùng đồng thời Atelec với các thuốc sau:
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Cimetidine: Có thể làm tăng tác dụng của Atelec.
- Rifampicin: Có thể làm giảm tác dụng của Atelec.
- Nhóm azole chống nấm (Itraconazole, miconazole,...): Có thể làm tăng nồng độ Atelec trong máu.
- Nước bưởi: Có thể làm tăng nồng độ Atelec trong huyết tương.
Dược lực học:
Cilnidipine là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Cilnidipine gắn kết với các vị trí gắn dihydropyridine của kênh calci phụ thuộc điện thế type L và ức chế dòng Ca2+ đi vào qua màng tế bào của cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch và hạ huyết áp. Cilnidipine cũng ức chế dòng Ca2+ qua kênh calci type N ở màng tế bào thần kinh giao cảm, ức chế phóng thích norepinephrine và giảm đáp ứng tăng huyết áp do stress.
Dược động học:
Sau khi uống, Cilnidipine đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng theo liều. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19. Khoảng 5.2% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Cilnidipine gắn kết mạnh với protein huyết tương (99.3%).
Liều lượng và cách dùng:
Liều thông thường cho người lớn là 5-10 mg/ngày, uống một lần sau bữa ăn sáng. Liều có thể được tăng lên đến 20 mg/ngày nếu cần thiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc chẹn kênh canxi, và người cao tuổi.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Cần lấy viên thuốc ra khỏi vỉ trước khi uống.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây hạ huyết áp quá mức. Điều trị triệu chứng bao gồm nâng cao chân, truyền dịch và dùng thuốc tăng huyết áp.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Cilnidipine (chỉ có thông tin giới hạn):
Cilnidipine là một thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp. Chi tiết cơ chế tác dụng và dược động học đã được mô tả ở trên.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | EA Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cilnidipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Thuốc kê đơn | Có |