
Thuốc Atasart Tablets 16mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Atasart Tablets 16mg được sản xuất tại Pakistan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Candesartan , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Getz đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-22146-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Thuốc Atasart Tablets 16mg
Thuốc Atasart Tablets 16mg là thuốc gì?
Atasart Tablets 16mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc chứa hoạt chất Candesartan 16mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Candesartan | 16mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
- Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi.
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn suy tim và rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤ 40%) khi thuốc ức chế men chuyển (ACE) không dung nạp hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, mặc dù điều trị tối ưu, khi các chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không được dung nạp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
- Bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
- Sử dụng đồng thời candesartan với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
- Bệnh nhi dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Nhiễm khuẩn hô hấp
- Suy nhược cơ thể, sốt
- Dị cảm, chóng mặt
- Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
- Tăng creatin phosphokinase, đường huyết, triglycerid máu, ure máu
- Đau cơ
- Lo âu, suy nhược thần kinh
- Khó thở
- Phát ban, đổ mồ hôi nhiều
- Tiểu ra máu
Ít gặp:
- Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Candesartan bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrome P450 và ở liều điều trị không tác động lên men P450, nên không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.
Chất ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin (bao gồm candesartan) có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Thận trọng khi dùng candesartan với các thuốc có thể làm tăng nồng độ kali máu như spironolacton, chất bổ sung kali, heparin, co – trimoxazol.
Dùng phối hợp lithium và candesartan làm tăng nồng độ lithium.
Dược lực học
Candesartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc ngăn tác dụng co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể AT1 của nhiều mô (cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Vì vậy, tác động của nó phụ thuộc cách tổng hợp angiotensin II. Thụ thể AT2 cũng được tìm thấy ở nhiều mô nhưng chưa được cho rằng có vai trò trong việc giữ cân bằng hệ nội mô tim mạch. Candesartan có nhiều điểm tương đồng với thụ thể AT1 hơn AT2. Tác động phong bế hệ renin – angiotensin bằng chất ức chế men chuyển, ức chế sinh tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I, được sử dụng rộng trong điều trị tăng huyết áp. Chất ức chế men chuyển cũng ức chế sự thoái biến bradykinin. Candesartan không ức chế men chuyển (kininase II) nên không ảnh hưởng sự đáp ứng của bradykinin. Candesartan không gắn kết hay phong tỏa các thụ thể hormone khác hay các kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch. Phong bế thụ thể angiotensin II làm ức chế cơ chế điều hòa phản hồi âm tính của angiotensin II trên sự tiết renin, tuy nhiên sự tăng hoạt tính renin huyết tương và nồng độ angiotensin II trong tuần hoàn không vượt qua tác động của candesartan trên huyết áp.
Dược động học
Hấp thu:
Candesartan cilexetil được hấp thu nhanh chóng và sinh chuyển hóa hoàn toàn bằng cách thủy phân ester trong khi hấp thu từ ống tiêu hóa thành candesartan. Sinh khả dụng tuyệt đối của candesartan khoảng 15%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau uống thuốc 3 – 4 giờ. Thức ăn giàu chất béo không ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố:
Sau khi dùng liều đơn, lặp lại, dược động học của candesartan tuyến tính với liều dùng lên đến 32 mg candesartan cilexetil. Candesartan và các chất chuyển hóa không hoạt tính của nó không tích lũy trong cơ thể khi lặp lại liều mỗi ngày 1 lần. Thể tích phân bố của candesartan là 0,13 L/kg. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (> 99%), thuốc không thấm vào tế bào hồng cầu.
Chuyển hóa – Thải trừ:
Candesartan chuyển hóa 1 phần nhỏ ở gan qua con đường O – deethyl hóa thành chất chuyển hóa không hoạt tính. Khoảng 26% liều dùng đường uống bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương là 0,37 ml/phút/kg, độ lọc cầu thận là 0,19 ml/phút/kg. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 9 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Candesartan nên uống 1 lần/ngày, có hoặc không dùng chung với thức ăn.
Liều dùng:
(Xem chi tiết phần liều dùng trong nội dung đã cung cấp, do nội dung quá dài và phức tạp để tóm tắt ở đây)
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Xem chi tiết phần thận trọng khi sử dụng trong nội dung đã cung cấp)
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh, có thể xảy ra nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm.
Xử trí: Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại trừ candesartan bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Candesartan
(Không có thêm thông tin chi tiết về Candesartan ngoài những thông tin đã có trong phần Dược lực học và Dược động học.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Getz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Candesartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |