
Thuốc Assovas 10mg Assopharma
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-22094-19 là số đăng ký của Thuốc Assovas 10mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu ASSOPHARMA, được sản xuất tại MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF. Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Assovas 10mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Assovas 10mg
Thuốc Assovas 10mg là thuốc gì?
Assovas 10mg là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Atorvastatin 10mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng cholesterol máu và phòng ngừa các bệnh về tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 10mg |
Chỉ định
- Tăng cholesterol máu: Atorvastatin được chỉ định như một liệu pháp kết hợp với chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (bao gồm tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử hoặc tăng lipid máu kết hợp). Được sử dụng khi chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác không thể kiểm soát được nồng độ cholesterol trong máu. Assovas cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở người lớn tăng cholesterol máu có tính gia đình với kiểu gen đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ cho phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ LDL apheresis) hoặc khi các biện pháp điều trị khác không được thực hiện.
- Phòng ngừa các bệnh về tim mạch: Phòng ngừa các biến cố về tim mạch ở bệnh nhân người lớn tiên lượng có nguy cơ cao cho biến cố tim mạch đầu tiên, thuốc được dùng như một liệu pháp kết hợp để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không giải thích được.
- Phụ nữ đang mang thai, cho con bú hoặc phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Assovas:
- Thường gặp (≥1/100, <1/10): Viêm mũi họng, dị ứng, tăng đường huyết, nhức đầu, đau họng, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng CK trong máu.
- Ít gặp (≥1/1,000, <1/100): Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, suy giảm nhận thức, chứng hay quên, mờ mắt, ù tai, nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, mề đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc, đau cổ, mỏi cơ, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt, xuất hiện bạch cầu trong nước tiểu.
- Hiếm gặp (≥1/10,000, <1/1,000): Giảm tiểu cầu, rối loạn thị giác, ứ mật, phù mạch thần kinh, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, bệnh lý dây chằng, viêm da bóng nước (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), rối loạn thần kinh ngoại vi.
- Rất hiếm gặp (<1/10,000): Sốc phản vệ, giảm thính lực, suy gan, vú to ở nam giới.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Assovas với:
- Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1g/ngày) và colchicin (tăng nguy cơ tổn thương cơ).
- Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) như tipranavir, ritonavir, telaprevir, lopinavir, darunavir, fosamprenavir, saquinavir (tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, suy thận).
- Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như cyclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol).
- Acid fusidic (cần tạm ngừng sử dụng Assovas trong thời gian dùng acid fusidic).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược mà bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Atorvastatin là một chất ức chế chọn lọc, cạnh tranh với HMG-CoA reductase, ngăn cản chuyển 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A thành mevalonat (tiền chất của các sterol, bao gồm cholesterol). Atorvastatin làm giảm cholesterol trong huyết tương và nồng độ lipoprotein trong huyết thanh bằng cách ức chế HMG-CoA reductase, ức chế sinh tổng hợp cholesterol trong gan và làm tăng số lượng thụ thể LDL ở gan để tăng cường sự hấp thu và thoái biến LDL. Thuốc đã được chứng minh làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, đồng thời làm tăng HDL-C và apolipoprotein A1.
Nhóm dược lý: Nhóm thay đổi lipid thông qua ức chế men HMG-CoA-reductase.
Mã ATC: C10AA05
Dược động học
Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 12%, sinh khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế men HMG-CoA reductase khoảng 30%. Atorvastatin gắn kết với protein ≥ 98% và được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4. Thuốc được thải trừ chủ yếu trong mật sau khi được chuyển hóa trong gan và/hoặc ngoài gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 14 giờ, thời gian bán thải của các chất ức chế HMG-CoA reductase khoảng 20-30 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống ngày một lần, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng: Liều khởi đầu thông thường là 10mg/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào mức LDL-C của từng bệnh nhân, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa là 80mg/ngày. Liều dùng cho trẻ em từ 10 tuổi trở lên: 10mg/ngày, có thể điều chỉnh lên đến 20mg/ngày. Liều tối đa là 20mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng trên gan: Nên xét nghiệm enzym gan trước và trong quá trình điều trị. Giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu transaminase tăng trên 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
- Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: Có thể gây đau cơ, viêm cơ và tiêu cơ vân. Cần theo dõi creatin kinase (CK) và ngưng thuốc nếu CK tăng đáng kể.
- Phối hợp điều trị với các thuốc khác: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng đồng thời với một số thuốc nhất định.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng, chống chỉ định với bệnh gan đang hoạt động.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Cần giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Atorvastatin
Atorvastatin là một statin, một loại thuốc hạ mỡ máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất cholesterol trong gan. Điều này giúp giảm lượng cholesterol LDL ("xấu") trong máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | ASSOPHARMA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF |
Thuốc kê đơn | Có |