Thuốc Aritero 10

Thuốc Aritero 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Aritero 10 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Aritero 10 là sản phẩm tới từ thương hiệu Hetero, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Aripiprazole , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN2-502-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aritero 10

Thuốc Aritero 10 là thuốc gì?

Aritero 10 là thuốc thần kinh chứa hoạt chất Aripiprazole với hàm lượng 10mg/viên, được dùng trong điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Aripiprazole 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.
  • Điều trị các cơn hưng cảm từ mức độ trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực và phòng ngừa sự hưng cảm mới ở người lớn đã trải qua giai đoạn hưng cảm chủ yếu và các giai đoạn hưng cảm đã đáp ứng với điều trị Aripiprazole.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp (≥1/100) so với giả dược hoặc được xác định là có liên quan đến thuốc:

  • Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, mất ngủ, lo âu, trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn ngoại tháp, chứng ngồi nằm không yên, run, chóng mặt, ngái ngủ, buồn ngủ, đau đầu.
  • Rối loạn mắt: Mờ mắt, song thị.
  • Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh.
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Chứng khó tiêu, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, tăng tiết nước bọt.
  • Rối loạn chung và toàn thân: Mệt mỏi

Triệu chứng ngoại tháp (EPS): Có thể gặp với tần suất khác nhau tùy theo chỉ định và so sánh với các thuốc khác. Xem chi tiết trong phần thông tin thuốc.

Các tác dụng phụ hiếm gặp khác: Xem chi tiết trong phần thông tin thuốc.

Tương tác thuốc:

Aripiprazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng. Xem chi tiết về tương tác với các chất ức chế và cảm ứng CYP3A4, CYP2D6, và các thuốc khác trong phần thông tin thuốc.

Dược lực học:

Aripiprazole là thuốc chống loạn thần tác động kép. Cơ chế hoạt động của nó được cho là dựa trên sự kết hợp giữa hoạt tính đồng vận một phần trên các thụ thể dopamin D2 và serotonin 5HT1A và tính đối kháng với các thụ thể serotonin 5HT2A. Aripiprazole có ái lực gắn kết với nhiều thụ thể khác nhau. Xem chi tiết trong phần thông tin thuốc.

Dược động học:

Aripiprazole được hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian bán thải trung bình khoảng 75 giờ (người chuyển hóa CYP2D6 mạnh) đến 146 giờ (người chuyển hóa CYP2D6 kém). Được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Xem chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt trong phần thông tin thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Xem chi tiết liều dùng cho người lớn và trẻ em, cũng như điều chỉnh liều ở các trường hợp đặc biệt (suy gan, suy thận, người cao tuổi…) trong phần thông tin thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ tự tử.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài.
  • Theo dõi nguy cơ rối loạn vận động muộn và hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi mắc chứng mất trí nhớ.
  • Theo dõi tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi hít sặc.
  • Theo dõi nguy cơ chứng nghiện cờ bạc bệnh lý.

Xử lý quá liều:

Điều trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng. Có thể sử dụng than hoạt tính. Theo dõi tim mạch chặt chẽ. Xem chi tiết trong phần thông tin thuốc.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Aripiprazole (Hoạt chất):

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp.)

Aripiprazole là một thuốc chống loạn thần phi điển hình, tác động kép trên thụ thể dopamine và serotonin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hetero
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Aripiprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.