Thuốc Aprovel 300mg

Thuốc Aprovel 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Aprovel 300mg với thành phần là Irbesartan - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Sanofi (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Pháp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-16720-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Aprovel 300mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Aprovel 300mg

Thuốc Aprovel 300mg là thuốc gì?

Aprovel 300mg là thuốc điều trị tăng huyết áp và bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp và suy giảm chức năng thận.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Irbesartan 300mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát) ở người lớn.
  • Bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp và có bằng chứng suy giảm chức năng thận.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Thai kỳ trên 3 tháng (nên tránh dùng từ đầu thai kỳ).
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Cũng như các thuốc khác, Aprovel có thể gây tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng và cần theo dõi y tế.

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp Tăng nồng độ kali trong máu (ở bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường type 2 và bệnh thận).
Thường gặp Choáng váng, buồn nôn/nôn, mệt mỏi, tăng nồng độ creatine kinase, choáng váng khi đứng dậy, hạ huyết áp tư thế, đau khớp/cơ, giảm hemoglobin (ở bệnh nhân tăng huyết áp, đái tháo đường type 2 và bệnh thận).
Không thường gặp Tăng nhịp tim, đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêu/ợ nóng, rối loạn tình dục, đau ngực.
Không rõ tần suất Chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, ù tai, chuột rút, đau khớp và cơ, bất thường chức năng gan, tăng kali huyết, suy thận, viêm mạch máu nhỏ ở da, vàng da.

Lưu ý: Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng hoặc bạn gặp tác dụng phụ không được liệt kê, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không cần kê toa.

  • Có thể cần xét nghiệm máu nếu bạn dùng thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali, thuốc giữ kali (như thuốc lợi tiểu), hoặc thuốc chứa lithium.
  • Tác dụng của irbesartan có thể giảm khi dùng thuốc giảm đau như NSAIDs.

Dược lực học

Irbesartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) mạnh, chọn lọc, dùng đường uống. Thuốc chặn hoàn toàn tác dụng của angiotensin II qua thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hay con đường tổng hợp. Đối kháng chọn lọc thụ thể AT1 làm tăng renin huyết tương và angiotensin II, giảm aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác dụng mà không cần chuyển hóa hoạt động. Thuốc làm hạ huyết áp với tác động tối thiểu lên nhịp tim. Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong 4-6 tuần.

Dược động học

Irbesartan hấp thu tốt sau khi uống (sinh khả dụng 60-80%). Uống cùng thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 96%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5-2 giờ. Thời gian bán hủy là 11-15 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau 3 ngày uống một lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Thải trừ qua thận và mật. Không bị loại bỏ bởi thẩm tách máu. Ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến vừa, dược động học của irbesartan không thay đổi đáng kể.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, nuốt với nước. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống liều hàng ngày vào cùng một giờ.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Liều thông thường 150mg/ngày. Có thể tăng lên 300mg/ngày tùy đáp ứng huyết áp.
  • Tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 với bệnh thận: Liều duy trì 300mg/ngày. Có thể dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân thẩm tách máu hoặc trên 75 tuổi.
  • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn nhiều, bệnh thận, bệnh tim.
  • Nếu dùng Aprovel cho bệnh thận do đái tháo đường, có thể cần xét nghiệm máu định kỳ, đặc biệt là kali huyết.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu sắp phẫu thuật hoặc gây mê.

Xử lý quá liều

Nếu uống quá liều, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Triệu chứng quá liều có thể là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể gặp. Điều trị là hỗ trợ và triệu chứng. Irbesartan không bị loại bỏ bởi thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên liều, uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Irbesartan

Irbesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, một hormone gây co mạch máu và làm tăng huyết áp. Bằng cách chặn angiotensin II, irbesartan giúp làm giãn mạch máu, làm giảm sức cản của mạch máu và do đó làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Irbesartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.