
Thuốc Anyfen 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Anyfen 300mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Korea United. Thuốc có thành phần là Dexibuprofen và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nang mềm. Thuốc Anyfen 300mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21719-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Anyfen 300mg
Thuốc Anyfen 300mg là thuốc gì?
Anyfen 300mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Dexibuprofen 300mg. Dexibuprofen là đồng phân quang học S(+) của Ibuprofen, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexibuprofen | 300mg |
Chỉ định
Thuốc Anyfen 300mg được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp dạng thấp dễ kích thích
- Viêm xương khớp
- Đau nhẹ và giảm đau do cảm lạnh thông thường
- Đau lưng
- Giảm đau sau phẫu thuật
- Viêm cột sống
- Nhức đầu
- Đau răng
- Đau cơ
- Đau dây thần kinh
- Bệnh gút cấp tính
- Viêm khớp khô
- Tổn thương mô mềm (bong gân, thâm tím)
- Giảm đau thứ cấp trong viêm khớp, viêm gân, viêm bao gân, viêm màng hoạt dịch
Chống chỉ định
Thuốc Anyfen 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân rối loạn huyết học nặng.
- Bệnh nhân rối loạn gan nặng.
- Bệnh nhân rối loạn thận nặng.
- Bệnh nhân cao huyết áp nặng.
- Bệnh nhân suy chức năng tim nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị hen suyễn, co thắt phế quản khi dùng Aspirin, hoặc các phản ứng nhạy cảm khác do Aspirin hoặc các tác nhân kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Anyfen 300mg bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Hệ tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa (có hoặc không xuất huyết hoặc thủng ruột), tổn thương thực quản, xuất huyết nhưng không loét, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, khó ở, khát nước, viêm miệng, trướng bụng, táo bón.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, ban xuất huyết dị ứng, giảm hemoglobin.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell’s (bong biểu bì độc cấp), phát ban, ngứa.
- Gan: Vàng da, tăng GOT, GPT, ALP.
- Mẫn cảm: Co thắt phế quản, eczema.
- Hệ giác quan: Rối loạn thị giác (mờ, ám điểm), câm điếc, ù tai và loạn vị giác.
- Hệ thần kinh trung ương: Viêm màng não do virut, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, mất ngủ, sốt, rối loạn ý thức.
- Hệ tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết áp giảm, đánh trống ngực.
- Thận: Suy thận cấp, giảm niệu, huyết niệu, protein niệu, tăng BUN, tăng creatinin máu, tăng kali huyết, phù toàn thân.
- Hệ tim mạch: Suy tim xung huyết (ở bệnh nhân có bệnh lý chức năng tim, cao huyết áp).
- Khác: Phù mặt, sốt, khó ở, sốc.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng phối hợp với:
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (có thể làm giảm tác dụng trị tăng huyết áp).
- Thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin) (có thể làm tăng tác dụng).
- Aspirin (có thể làm giảm tác dụng của Dexibuprofen và NSAIDs khác).
- Methotrexat (làm tăng độc tính trên máu của Methotrexat).
- Furosemid (có thể làm giảm tác dụng; cần theo dõi dấu hiệu suy chức năng thận).
- Lithi (Dexibuprofen làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng nồng độ lithi trong huyết tương; cần theo dõi độc tính của lithi).
Dược lực học
Dexibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Cơ chế tác dụng là ức chế prostaglandin synthetase, ngăn chặn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Điều này dẫn đến tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Dược động học
Dexibuprofen được hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc. Khoảng 90-99% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Thuốc được đào thải nhanh qua nước tiểu (khoảng 1% dưới dạng không đổi và khoảng 14% dưới dạng liên hợp).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
300mg Dexibuprofen, 3-4 lần/ngày. Liều tối đa 1200mg/ngày.
Trẻ em dưới 30kg:
Liều tối đa 300mg/ngày. Khuyến cáo dùng liều nhỏ nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng Anyfen 300mg cho các trường hợp:
- Tiền sử loét đường tiêu hóa
- Tiền sử rối loạn huyết học
- Suy gan, suy thận
- Suy chức năng tim
- Cao huyết áp
- Tiền sử quá mẫn
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (MCTD)
- Viêm loét ruột kết
- Ung thư dạ dày
- Bệnh Crohn's
- Người già, trẻ em
Khi sử dụng lâu dài, cần kiểm tra định kỳ công thức máu, chức năng gan, thử nước tiểu. Nếu có phản ứng phụ, giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng cho đau, sốt nặng, viêm cấp tính. Tránh điều trị dài ngày. Điều trị nguyên nhân. Thời gian điều trị cảm cúm không quá 5 ngày.
Theo dõi tình trạng và phản ứng phụ của bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em sốt cao, người già hoặc bệnh nhân lao phổi.
Hiệu quả kháng viêm có thể che dấu triệu chứng nhiễm trùng, nên dùng chung kháng sinh và theo dõi.
Tránh dùng chung với các thuốc kháng viêm khác.
Dùng liều thấp nhất cho trẻ em và người già.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu xuất hiện tác dụng phụ như nhức đầu, rối loạn ý thức.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết trong thai kỳ. Không khuyến cáo dùng cho bà mẹ cho con bú.
Trẻ em dưới 4 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc bao gồm: rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc tẩy muối. Trường hợp nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Dexibuprofen
Dexibuprofen là đồng phân quang học S(+) của Ibuprofen, được cho là có tác dụng mạnh hơn và ít tác dụng phụ hơn so với Ibuprofen (racemic mixture - hỗn hợp cả hai đồng phân S(+) và R(-)).
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Korea United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dexibuprofen |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |