Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg là thuốc đã được Gsk tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN3-232-19. Dạng bột Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg có thành phần chính là Umeclidinium , Vilanterol , được đóng gói thành Hộp. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Anh, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg là thuốc gì?

Anoro Ellipta 62.5/25mcg là thuốc xịt hen suyễn dạng hít, dùng để điều trị duy trì giãn phế quản nhằm giảm các triệu chứng ở người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Umeclidinium 62.5mcg
Vilanterol 25mcg

Chỉ định

Điều trị duy trì giãn phế quản để làm giảm các triệu chứng ở người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng nặng với protein-sữa.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần dược chất và bất kỳ tá dược nào.

Tác dụng phụ

Hồ sơ tính an toàn dựa trên khoảng 3000 bệnh nhân COPD sử dụng các liều umeclidinium/vilanterol 62.5/25 mcg hoặc cao hơn trong thời gian đến 1 năm. Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất:

Tần suất Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Phổ biến (≥ 1/100 và < 1/10) Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm xoang, viêm mũi - họng, viêm họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Ho, đau miệng - họng
Rối loạn dạ dày - ruột Táo bón, khô miệng
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu
Không phổ biến (≥ 1/1000 và < 1/100) Rối loạn tim Rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu trên thất, đánh trống ngực
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn (phát ban)
Rối loạn tâm thần Lo âu
Rối loạn hệ thần kinh Run, loạn vị giác
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Khó phát âm
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Co thắt cơ
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban
Hiếm (≥ 1/10.000 và < 1/1000) Rối loạn hệ miễn dịch Phản vệ, phù mạch, mày đay
Rối loạn mắt Nhìn mờ, tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Co thắt phế quản nghịch lý
Rối loạn thận và hệ tiết niệu Bí tiểu, khó tiểu, bàng quang tắc nghẽn đầu ra

Tương tác thuốc

Các thuốc chẹn beta: Có thể làm suy yếu hoặc đối kháng tác dụng của vilanterol. Nên tránh sử dụng đồng thời trừ khi có lý do thuyết phục.

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ ketoconazole): Có thể tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol.

Chất ức chế P-gp (ví dụ verapamil): Có thể ảnh hưởng đến dược động học của umeclidinium.

Thuốc kháng muscarinic và kích thích thần kinh giao cảm khác: Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo.

Thuốc giảm kali huyết: Có thể tăng nguy cơ giảm kali huyết.

Dược lực học

Umeclidinium/vilanterol là sự phối hợp chất đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài/chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài dạng hít (LAMA/LABA). Cả hai thành phần tác động tại chỗ trên đường dẫn khí, làm giãn phế quản bằng các cơ chế riêng biệt.

Umeclidinium: Chất đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài, ức chế cạnh tranh sự gắn kết của acetylcholine với các thụ thể muscarinic trên cơ trơn đường dẫn khí.

Vilanterol: Chất chủ vận beta2-adrenergic chọn lọc và kéo dài, kích thích enzym adenylate cyclase, tăng nồng độ AMP vòng, gây giãn cơ trơn phế quản và ức chế sự phóng thích các chất trung gian gây phản ứng quá mẫn.

Dược động học

Khi dùng phối hợp qua đường hít, dược động học của từng thành phần tương tự như khi sử dụng riêng lẻ.

Hấp thu: Cả hai thành phần đạt Cmax từ 5-15 phút sau khi hít. Sinh khả dụng tuyệt đối của umeclidinium khoảng 13%, vilanterol là 27%. Hấp thu qua đường miệng không đáng kể.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của umeclidinium là 86 lít, vilanterol là 165 lít. Sự gắn kết với protein huyết tương của umeclidinium là 89%, vilanterol là 94%.

Chuyển hóa: Umeclidinium được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 và là cơ chất cho P-gp. Vilanterol được chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và là cơ chất cho P-gp.

Thải trừ: Umeclidinium được bài tiết chủ yếu qua phân. Vilanterol được thải trừ qua chuyển hóa, sau đó bài tiết các chất chuyển hóa vào nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Một liều hít Anoro Ellipta 62.5/25 mcg, 1 lần/ngày. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, suy thận hoặc suy gan nhẹ/trung bình. Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng: Dạng hít qua miệng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng cho bệnh nhân hen.
  • Không dùng để điều trị các triệu chứng cấp tính.
  • Có thể gây co thắt phế quản nghịch lý.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim mạch nặng, bệnh glôcôm góc đóng hoặc bí tiểu, suy gan nặng, rối loạn co giật hoặc nhiễm độc giáp.
  • Có thể gây giảm kali huyết và tăng đường huyết thoáng qua.
  • Chứa lactose.

Xử lý quá liều

Các dấu hiệu và triệu chứng: Tương tự các tác dụng không mong muốn của thuốc đối kháng muscarinic và thuốc chủ vận beta2.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Umeclidinium: Là một chất đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài (LAMA), có tác dụng giãn phế quản bằng cách ức chế sự gắn kết của acetylcholine với các thụ thể muscarinic trên cơ trơn đường dẫn khí.

Vilanterol: Là một chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA), có tác dụng giãn phế quản bằng cách kích thích adenylate cyclase, làm tăng nồng độ AMP vòng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Umeclidinium Vilanterol
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dạng bột
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.