
Thuốc Alimta 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Alimta 500mg với dạng bào chế Bột pha tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21019-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp tại Hoa Kỳ. Pemetrexed là hoạt chất chính có trong Thuốc Alimta 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Alimta 500mg chính là Lilly
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Alimta 500mg
Thuốc Alimta 500mg là thuốc gì?
Alimta 500mg là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm các chất tương tự acid folic, có chứa hoạt chất Pemetrexed 500mg. Thuốc được dùng trong điều trị một số loại ung thư phổi và u trung biểu mô màng phổi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pemetrexed | 500mg |
Chỉ định
Alimta 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
- U trung biểu mô màng phổi ác tính: Alimta kết hợp với cisplatin được chỉ định để điều trị bệnh nhân u trung biểu mô màng phổi ác tính không thể cắt bỏ, chưa được dùng hóa trị liệu.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC):
- Alimta kết hợp với cisplatin là trị liệu bước một cho bệnh nhân NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy.
- Alimta được chỉ định để điều trị duy trì ở những bệnh nhân NSCLC, không phải tế bào vảy, tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển ngay sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.
- Alimta được chỉ định như một đơn trị liệu bước hai cho các bệnh nhân NSCLC tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với pemetrexed hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Dùng đồng thời vắc xin sốt vàng.
- Phải ngừng cho con bú trong khi điều trị với pemetrexed.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm:
- Suy tủy (thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu)
- Độc tính đường tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm họng, viêm niêm mạc, viêm miệng)
- Độc tính đối với gan (tăng aminotransferase)
- Rụng tóc
- Mệt mỏi
- Mất nước
- Nổi ban
- Nhiễm trùng/nhiễm khuẩn
- Bệnh thần kinh
Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng Alimta đồng thời với:
- Thuốc độc thận (aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin)
- Thuốc bài tiết qua ống thận (probenecid, penicilin)
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) liều cao, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Vắc xin sống giảm độc tính (trừ trường hợp chống chỉ định với vắc xin sốt vàng).
Dược lực học
Pemetrexed là một thuốc chống folat chống ung thư đa mục tiêu, ức chế các enzym phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào (thymidylat synthase, dihydrofolat reductase, và glycinamid ribonucleotid formyltransferase).
Dược động học
Pemetrexed được phân bố rộng rãi trong cơ thể, liên kết với protein huyết tương khoảng 81%, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ khỏi huyết tương là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Liều lượng và cách dùng
Alimta được dùng đường truyền tĩnh mạch. Liều lượng và cách dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Phải được chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa.
Alimta phối hợp với cisplatin: Liều khuyến cáo Alimta là 500 mg/m² BSA, truyền tĩnh mạch trong 10 phút ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Liều cisplatin 75 mg/m² BSA, truyền trong hai giờ, sau 30 phút truyền Alimta.
Alimta dùng đơn độc: Liều khuyến cáo là 500 mg/m² BSA, truyền tĩnh mạch trong 10 phút ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Chuẩn bị trước khi trị liệu: Sử dụng corticosteroid (ví dụ dexamethason 4mg uống 2 lần/ngày) và bổ sung acid folic (350-1000 mcg/ngày) và vitamin B12 (1000 mcg tiêm bắp trước và sau đó mỗi 3 chu kỳ) để giảm độc tính.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Pemetrexed có thể gây ức chế tủy xương.
- Cần theo dõi chức năng thận và gan trước mỗi liều.
- Tránh dùng NSAIDs trước và sau khi dùng pemetrexed, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận và suy gan.
- Cần thận trọng ở bệnh nhân có dịch ở khoang thứ ba.
- Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ, nhất là khi dùng kết hợp với cisplatin.
- Không dùng đồng thời với vắc xin sống giảm độc tính.
- Cần tư vấn về khả năng vô sinh trước khi bắt đầu điều trị.
- Thuốc chứa natri.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, bệnh thần kinh cảm giác và ban da. Cần theo dõi bệnh nhân, kiểm tra công thức máu và thực hiện liệu pháp hỗ trợ. Có thể dùng calci folinat/acid folinic.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Pemetrexed
Pemetrexed là một chất tương tự của acid folic, hoạt động bằng cách ức chế một số enzym cần thiết cho quá trình tổng hợp ADN và ARN trong tế bào ung thư, dẫn đến sự chết của tế bào ung thư.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Lilly |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pemetrexed Pemetrexed |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |