Pemetrexed - Thông tin về Pemetrexed

Mô tả Tag

Pemetrexed

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Pemetrexed (Pemetrexed Dinatri Hemipentahydrat)


Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, chất đồng đẳng của Acid Folic


Dạng thuốc và hàm lượng: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền: 100 mg, 500 mg


Chỉ định

Pemetrexed được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • U trung biểu mô màng phổi ác tính: Điều trị kết hợp với cisplatin đối với bệnh nhân không thể phẫu thuật cắt bỏ hoặc chưa từng hóa trị liệu.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
    • Kết hợp với cisplatin, được chỉ định như liệu pháp đầu tay cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy.
    • Đơn trị liệu để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy, ở những bệnh nhân không đáp ứng ngay khi hóa trị với platin.
    • Đơn trị liệu như liệu pháp thay thế để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không thuộc loại ung thư biểu mô tế bào vảy.
  • Ngoài ra còn dùng để điều trị: ung thư bàng quang đã di căn, ung thư cổ tử cung hoặc tái phát ung thư cổ tử cung, ung thư buồng trứng, u ác tính ở tuyến ức đã di căn.

Dược lực học

Pemetrexed là thuốc kháng folate chống ung thư đa đích, hoạt động bằng cách ngăn chặn quá trình chuyển hóa phụ thuộc folate, cần thiết cho sự nhân lên của tế bào. Pemetrexed ức chế các enzym:

  • Thymidylate synthase (TS)
  • Dihydrofolate reductase (DHFR)
  • Glycinamide ribonucleotide formyl transferase (GARFT)

Đây là các enzym quan trọng, phụ thuộc folate trong quá trình sinh tổng hợp nucleotide thymidine và purine. Pemetrexed được vận chuyển vào tế bào qua chất mang khử folate và hệ thống vận chuyển folate gắn protein màng tế bào. Trong tế bào, pemetrexed chuyển đổi nhanh thành dạng polyglutamat bởi enzym folylpolyglutamat synthetase. Dạng này được giữ lại trong tế bào và là chất ức chế mạnh hơn TS và GARFT. Các chất chuyển hóa polyglutamate có thời gian bán thải trong tế bào cao hơn, kéo dài thời gian tác dụng của thuốc ở các tế bào ác tính.


Động lực học

  • Hấp thu: Tổng lượng thuốc hấp thu (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) tăng theo liều. Dược động học của Pemetrexed không thay đổi qua nhiều chu kỳ điều trị.
  • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 9 lít/m2. Pemetrexed liên kết với protein khoảng 81%.
  • Chuyển hóa: Pemetrexed ít bị chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Pemetrexed thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận. Thời gian bán hủy là 3,5 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Sử dụng đồng thời với thuốc độc thận (aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, hợp chất platin, cyclosporin) hoặc chất bài tiết qua ống thận (probenecid, penicillin) và NSAID có thể làm giảm thải trừ Pemetrexed, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Theo dõi INR do tương tác có thể xảy ra giữa thuốc chống đông máu đường uống và hóa trị liệu.
  • Vắc xin sốt vàng da có nguy cơ gây tử vong khi dùng cùng lúc. Sử dụng đồng thời với vắc xin sống giảm độc lực có thể gây phản ứng có hại toàn thân.

Tương kỵ thuốc: Pemetrexed tương kỵ với dung dịch chứa canxi (dung dịch Ringer Lactat và Ringer).


Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc tá dược của thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Sử dụng đồng thời với vắc xin bệnh sốt vàng da.

Liều lượng & cách dùng

Pemetrexed chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa ung thư.

Người lớn:

Pemetrexed kết hợp với Cisplatin:

  • Liều Pemetrexed khuyến cáo: 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch trong 10 phút, ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
  • Liều Cisplatin khuyến cáo: 75 mg/m2 BSA, truyền trong 2 giờ sau khi truyền Pemetrexed khoảng 30 phút, ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày. Bệnh nhân cần được điều trị chống nôn đầy đủ và bù nước thích hợp.

Pemetrexed đơn trị liệu:

  • Liều khuyến cáo: 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch trong 10 phút, ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 21 ngày.

Phác đồ hỗ trợ:

  • Để giảm tác dụng phụ trên da: sử dụng corticosteroid (ví dụ: dexamethasone 4 mg x 2 lần/ngày) trước, trong và sau khi truyền Pemetrexed.
  • Bổ sung vitamin: Acid folic (350-1000 μg/ngày) ít nhất 5 liều trong 7 ngày trước liều Pemetrexed đầu tiên, suốt quá trình điều trị và 21 ngày sau liều cuối. Vitamin B12 (1000 μg) tiêm bắp trước liều Pemetrexed đầu tiên và mỗi 3 chu kỳ tiếp theo (có thể tiêm cùng ngày với Pemetrexed).

Điều chỉnh liều: Dựa trên công thức máu (ANC, số lượng tiểu cầu) hoặc độc tính không liên quan đến huyết học từ chu kỳ trước. Điều trị có thể tạm hoãn để bệnh nhân hồi phục.

Dựa trên công thức máu (cả đơn trị và phối hợp) ANC < 500 / mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 50.000/mm3 Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3 bất kể ANC Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000 / mm3, có xuất huyết (mức độ ≥ CTC-2) bất kể ANC
Liều Pemetrexed 75% liều trước đó 75% liều trước đó 50% liều trước đó
Dựa trên độc tính không liên quan đến huyết học Liều Pemetrexed (mg/m2) Liều cisplatin (mg/m2)
Bất kỳ độc tính độ 3 hoặc 4, trừ viêm niêm mạc 75% liều trước đó 75% liều trước đó
Tiêu chảy nhập viện hoặc tiêu chảy độ 3 hoặc 4 75% liều trước đó 75% liều trước đó
Viêm niêm mạc độ 3 hoặc 4 50% liều trước đó 100% liều trước đó
Trong trường hợp nhiễm độc thần kinh: Mức độ độc theo CTC Liều Pemetrexed (mg/m2) Liều cisplatin (mg/m2)
0 – 1 100% liều trước đó 100% liều trước đó
2 100% liều trước đó 50% liều trước đó

Ngừng điều trị nếu gặp độc tính độ 3 hoặc 4, dù đã giảm liều, hoặc ngay lập tức nếu độc tính thần kinh độ 3 hoặc 4.

Liều lượng cho các loại ung thư khác:

  • Ung thư bàng quang đã di căn: 500 mg/m2 BSA, ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
  • Ung thư cổ tử cung hoặc tái phát: 500 mg/m2 BSA hoặc 900 mg/m2 BSA, ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
  • Ung thư buồng trứng: 500 mg/m2 BSA, ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.
  • U ác tính ở tuyến ức đã di căn: 500 mg/m2 BSA, ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 6 ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, hemoglobin; tăng creatinin máu; quá mẫn, ban da, mất nước, rối loạn vị giác, chóng mặt, khô mắt, phù nề, viêm kết mạc, viêm miệng, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, rụng tóc.

Ít gặp: Tai biến mạch máu não, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, xuất huyết nội sọ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch vành, rối loạn nhịp tim trên thất, thiếu máu cục bộ ngoại vi; thuyên tắc phổi, viêm phổi kẽ; xuất huyết trực tràng, thủng ruột, viêm thực quản.

Hiếm gặp: Viêm gan, thiếu máu do tan máu tự miễn, ban đỏ, sốc phản vệ.

Không xác định tần suất: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh chàm Prurigo; đái tháo nhạt, hoại tử ống thận.


Lưu ý

Lưu ý chung: Theo dõi công thức máu toàn phần (bao gồm bạch cầu và tiểu cầu) và xét nghiệm sinh hóa máu (chức năng gan và thận) trước mỗi liều. Theo dõi suy tủy xương (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu). Dự phòng bằng dexamethasone để giảm tác dụng phụ trên da. Bệnh nhân suy thận nhẹ-trung bình nên tránh NSAID trước, trong và sau khi dùng Pemetrexed. Không dùng đồng thời với vắc xin sống giảm độc lực. Cẩn thận khi vận chuyển và pha chế thuốc, sử dụng găng tay. Rửa sạch nếu tiếp xúc với da hoặc niêm mạc.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Có khả năng gây quái thai. Không nên dùng trừ khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Pemetrexed có thể gây mệt mỏi.


Quá liều

Quá liều và độc tính: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa dây thần kinh cảm giác, phát ban, nhiễm trùng, tiêu chảy, suy tủy.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi công thức máu và điều trị hỗ trợ.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.