
Thuốc Aginalxic
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Aginalxic là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Agimexpharm. Thuốc có thành phần là Nalidixic acid và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Aginalxic được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23486-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Aginalxic
Thuốc Aginalxic là thuốc gì?
Aginalxic là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm quinolon, chứa hoạt chất Nalidixic acid.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nalidixic acid | 500mg |
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.
Lưu ý: Acid nalidixic trước đây được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm như Shigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng khuẩn khác hiệu quả hơn.
Chống chỉ định
- Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.
- Phụ nữ đang mang thai.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) |
|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) |
|
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) |
|
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh có biểu hiện dị ứng, lo lắng, ảo giác, co giật. Dùng adrenalin, glucocorticoid, oxy khi người bệnh mẫn cảm với thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic.
- Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein.
- Acid nalidixic làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất; làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
- Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic.
- Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của acid nalidixic.
Dược lực học
Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, thuộc nhóm Quinolon, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, đã xảy ra kháng thuốc. Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí thường kháng acid nalidixic. Acid nalidixic cản trở quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase). Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng một vài ngày đầu điều trị, nhưng không lan truyền hay qua trung gian R - plasmid. Kháng chéo xảy ra với acid oxolinic và cinoxacin.
Dược động học
Acid nalidixic hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh 20 - 50 microgam/ml, 2 giờ sau khi uống liều 1g. Nửa đời huyết tương khoảng 1 - 2,5 giờ. Acid nalidixic chuyển hóa một phần thành acid hydroxy nalidixic, có tác dụng kháng khuẩn giống acid nalidixic. Cả hai acid nalidixic và acid hydroxy nalidixic chuyển hóa nhanh thành dẫn chất glucuronid và dicarboxylic không có hoạt tính. Acid nalidixic và các chất chuyển hóa được đào thải nhanh qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Acid hydroxy nalidixic chiếm 80 - 85% tác dụng trong nước tiểu. Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu. Acid nalidixic qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít. Khoảng 4% liều đào thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Aginalxic dùng đường uống. Uống thuốc lúc đói, 1 giờ trước khi ăn.
Liều dùng:
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 - 55 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30 - 33 mg/kg/ngày.
- Người lớn: Uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày, dùng ít nhất 7 ngày. Nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần, phải giảm liều xuống một nửa. Nếu độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình thường. Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh trên 360 micromol/lít, liều trong 24 giờ phải cân nhắc giảm còn 2 g. Khi phối hợp acid nalidixic và natri citrat, liều dùng acid nalidixic cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận, chức năng gan và thiếu enzym G-6-PD.
- Tránh dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
- Tránh ánh nắng trực tiếp trong khi điều trị.
- Thuốc có thể gây nhức đầu, ảo giác và co giật, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng acid nalidixic trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Acid nalidixic có thể dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, toan chuyển hóa, buồn nôn, nôn và ngủ lịm có thể xảy ra.
Điều trị: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu, nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo. Liệu pháp chống co giật có thể được chỉ định trong trường hợp rất nặng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Nalidixic acid
Nalidixic acid là một kháng sinh quinolon tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase của vi khuẩn, cần thiết cho sự sao chép DNA.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nalidixic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |