
Thuốc Agicarvir 0.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Agicarvir 0.5mg là thuốc đã được Agimexpharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25114-16. Viên nén bao phim Thuốc Agicarvir 0.5mg có thành phần chính là Entecavir , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agicarvir 0.5mg
Thuốc Agicarvir 0.5mg là thuốc gì?
Agicarvir 0.5mg là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Entecavir, được sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm virus viêm gan B mạn tính.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Entecavir | 0.5mg |
Chỉ định:
- Điều trị bệnh nhiễm virus gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và/hoặc có sự tăng cao kéo dài các men gan (aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST)) hoặc có biểu hiện bệnh về mặt tổ chức học, bao gồm cả những bệnh nhân đề kháng với lamivudine.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với entecavir hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Agicarvir 0.5mg bao gồm (tần suất không xác định, ADR > 1/100):
- Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic máu.
- Tiêu hoá: Buồn nôn nhẹ, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Gan mật: Vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân có màu đất sét.
- Toàn thân: Choáng váng, ngất, mệt mỏi hoặc rất yếu, sốt nhẹ, rụng tóc tạm thời, đỏ da, tê hoặc lạnh tay chân.
- Cơ xương: Yếu cơ hoặc đau cơ.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Dược lực học:
Entecavir là chất đồng đẳng, một guanosine nucleoside có hoạt tính chọn lọc kháng virus viêm gan B (HBV). Entecavir ức chế cccDNA của siêu vi B mang lại hiệu quả cao, chưa thấy có hiện tượng kháng thuốc như Lamivudine, dùng hiệu quả cho bệnh nhân mới điều trị cũng như bệnh nhân có đột biến kháng thuốc.
Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ đỉnh của entecavir trong huyết tương đạt được sau 0,5 đến 1,5 giờ. Sinh khả dụng của viên thuốc là 100% so với dung dịch uống. Entecavir nên dùng khi bao tử trống (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp). Entecavir được phân bố rộng rãi vào các mô. Entecavir không phải là một cơ chất, một chất ức chế hay tác nhân kích hoạt hệ thống enzym cytochrome P450 (CYP450). Thời gian bán thải cuối cùng là khoảng 128 – 149 giờ. Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên:
- Chưa dùng nucleosid: Uống 0,5 mg x 1 lần/ngày.
- Có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: Uống 1 mg x 1 lần/ngày.
Nên dùng thuốc khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp). Cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút. Không cần điều chỉnh liều lượng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Tính an toàn và hiệu quả của entecavir đối với bệnh nhi dưới 16 tuổi chưa được xác lập.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sự trầm trọng thêm của chứng viêm gan sau khi ngưng điều trị.
- Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV.
- Acid lactic máu và gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ.
- Suy giảm chức năng thận.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Các báo cáo về sử dụng quá liều entecavir vẫn còn hạn chế. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân phải được giám sát các biểu hiện về sự nhiễm độc, và nếu cần phải áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tương tác thuốc:
Vì entecavir được thải chủ yếu qua thận nên việc dùng chung với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc đào thải cạnh tranh với Agicarvir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung. Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudine, adefovir dipovoxil, hoặc tenofovir disoproxil fumarate không gây nên tương tác thuốc đáng kể.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, bảo quản không quá 30 °C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Entecavir |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |