Thuốc Afinitor 10mg

Thuốc Afinitor 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Afinitor 10mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Novartis. Thuốc Thuốc Afinitor 10mg có hoạt chất chính là Everolimus , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20042-16. Thuốc được sản xuất tại Thụy Sĩ, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Afinitor 10mg

Thuốc Afinitor 10mg là thuốc gì?

Afinitor 10mg là thuốc điều trị ung thư chứa hoạt chất Everolimus. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp ung thư cụ thể.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Everolimus 10mg

Chỉ định:

  • Phối hợp với exemestane cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính, HER2/neu âm tính, sau khi tái phát hoặc tiến triển mà không có di căn nội tạng có triệu chứng và đã được điều trị trước bằng một thuốc ức chế aromatase không steroid.
  • Bệnh nhân người lớn trong giai đoạn tiến triển bệnh u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy, biệt hóa tốt hoặc trung bình, không phẫu thuật được hoặc đã có di căn.
  • Bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.

Chống chỉ định:

Afinitor chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất, với các dẫn xuất rapamycin khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp nhất (≥10%) bao gồm viêm miệng, nổi ban, tiêu chảy, nhiễm trùng, buồn nôn, giảm sự ngon miệng, thiếu máu, loạn vị giác, viêm phổi, tăng đường huyết, giảm cân, ngứa, suy nhược, phù ngoại biên, tăng cholesterol máu, chảy máu cam, nhức đầu. Xem bảng chi tiết tác dụng phụ ở phần cuối.

Tương tác thuốc:

Everolimus là một cơ chất của CYP3A4 và P-glycoprotein (PgP). Tránh dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP3A4 hoặc PgP. Thận trọng khi dùng phối hợp với chất ức chế trung bình CYP3A4 hoặc PgP và chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4. Xem bảng chi tiết tương tác thuốc ở phần cuối.

Dược lực học:

Everolimus là một chất ức chế dẫn truyền tín hiệu nhắm đến mTOR (đích của rapamycin ở động vật có vú), đặc biệt là mTORC1. mTOR là một serine-threonine kinase chủ chốt, điều hòa sự phát triển, tăng sinh và sống sót của tế bào. Everolimus ức chế sự phát triển của khối u bằng cách ức chế hoạt động của mTORC1, dẫn đến giảm sự tăng sinh tế bào khối u, sự phân hủy đường và sự tạo mạch.

Dược động học:

Nồng độ đỉnh của everolimus đạt được 1-2 giờ sau khi uống. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ everolimus. Thời gian bán thải trung bình của everolimus khoảng 30 giờ. Sự thải trừ chủ yếu qua phân. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Suy thận không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của everolimus.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo của Afinitor là 10 mg, uống 1 lần/ngày. Uống thuốc mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm, cùng với thức ăn hoặc không. Nuốt cả viên nén với một ly nước. Không nhai hoặc nghiền nát. Có thể hòa tan trong nước nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Viêm phổi không nhiễm khuẩn: Một tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra. Theo dõi các triệu chứng hô hấp.
  • Nhiễm trùng: Afinitor ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Phản ứng quá mẫn: Ngừng dùng thuốc nếu có phản ứng quá mẫn.
  • Loét miệng: Tránh dùng nước súc miệng có cồn, hydrogen peroxide, iodine, hoặc húng tây.
  • Suy thận: Theo dõi chức năng thận.
  • Đường huyết: Theo dõi đường huyết.
  • Lipid máu: Theo dõi lipid máu.
  • Huyết học: Theo dõi công thức máu.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai: Sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả.
  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú.

Xử lý quá liều:

Các biện pháp hỗ trợ chung cần được thực hiện.

Quên liều:

Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tóm tắt thông tin Everolimus

Everolimus là một chất ức chế dẫn truyền tín hiệu nhắm đến mTOR (mục tiêu của rapamycin ở động vật có vú), chủ yếu là mTORC1. mTOR đóng vai trò quan trọng trong điều hòa sự phát triển, tăng sinh và sống sót của tế bào. Bằng cách ức chế mTORC1, Everolimus làm giảm sự tăng sinh tế bào ung thư, sự phân hủy đường và sự tạo mạch, từ đó ức chế sự phát triển khối u.

Bảng tóm tắt tác dụng phụ

Bảng tóm tắt tương tác thuốc

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Everolimus
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Thụy Sĩ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.