Thuốc Adagrin 50mg

Thuốc Adagrin 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Adagrin 50mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Sildenafil , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Ica đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-18667-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 3 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Adagrin 50mg

Thuốc Adagrin 50mg là thuốc gì?

Adagrin 50mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương (liệt dương).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sildenafil 50mg

Chỉ định:

Thuốc Adagrin được chỉ định dùng trong các trường hợp rối loạn cương dương.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị đau thắt ngực hoặc các bệnh tim mạch đang được điều trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn đề về tim mạch ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hoặc đột quỵ trong vòng 6 tháng trở lại.
  • Suy gan nặng, huyết áp cao hoặc thấp quá mức.
  • Bệnh về mắt như thoái hóa điểm vàng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, sốt;
  • Tim mạch: Mặt đỏ bừng;
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, nôn;
  • Mắt: Rối loạn thị giác (nhìn mờ, sợ ánh sáng, nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt);
  • Hô hấp: Chảy máu cam, nghẹt mũi.

Hiếm gặp (<1/1000): Một số tác dụng phụ hiếm gặp được liệt kê nhưng không đủ thông tin để mô tả chi tiết.

Tác dụng phụ không xác định tần suất: Một số tác dụng phụ không xác định tần suất được liệt kê nhưng không đủ thông tin để mô tả chi tiết.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type-5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ (chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này). Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nicorandil, do đó tránh dùng chung hai thuốc này. Hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi dùng chung với thuốc chẹn alpha. Các thuốc ức chế CYP3A4 (cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole, ketoconazole) có thể làm giảm độ thanh thải của chất ức chế phosphodiesterase type-5. Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease (đặc biệt là ritonavir). Nên tránh dùng nước bưởi với sildenafil. Chất gây cảm ứng CYP3A4 (rifampicin) có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type-5. Bosentan làm giảm phân hủy sildenafil.

Dược lực học:

Cơ chế sinh lý của sự cương dương liên quan đến sự phóng thích nitrogen oxyd (NO) ở thể hang khi có kích thích tình dục. NO hoạt hóa enzym guanylat cyclase làm gia tăng nồng độ guanosin monophosphat vòng (GMP vòng), dẫn đến sự giãn cơ trơn thể hang làm cho máu tràn vào thể hang. Sildenafil không có tác động độc lập làm giãn cơ trực tiếp trên thể hang, nhưng làm gia tăng tác động của nitrogen oxyd bằng cách ức chế men phosphodiesterase type 5 (PDE5), một enzym có vai trò làm thoái biến GMP vòng ở thể hang. Khi sự kích thích tình dục làm phóng thích NO, sự ức chế của sildenafil lên PDE5 gây ra sự gia tăng nồng độ GMP vòng trong thể hang, dẫn đến sự giãn cơ trơn mạch máu và máu tràn vào thể hang gây ra sự cương dương. Ở liều đề nghị, sildenafil sẽ không có tác dụng nếu không có sự kích thích tình dục.

Dược động học:

Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, độ khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng 30-120 phút (trung bình 60 phút) sau khi uống thuốc lúc bụng đói.

Phân bố: Thể tích phân bố ổn định (Vss) là 105 lít. Cả sildenafil và chất chuyển hóa chính của nó là N-desmethyl đều gắn kết với protein huyết thanh xấp xỉ 96%.

Chuyển hóa: Sildenafil chủ yếu được chuyển hóa qua isoenzym vi thể gan CYP3A4 (con đường chính) và CYP2C9 (con đường phụ).

Thải trừ: Sau khi uống, sildenafil được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (khoảng 80%) và một lượng nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13%).

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Để thuốc có hiệu quả cần có sự kích thích tình dục, uống khoảng 1 giờ trước khi quan hệ và không dùng quá 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều đề nghị là 50mg. Có thể tăng lên đến 100mg hoặc giảm còn 25mg tùy thuộc vào hiệu quả và khả năng dung nạp. Liều tối đa là 100mg/ngày.
  • Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinine <30ml/phút), người suy gan: Liều khởi đầu là 25mg. Có thể tăng lên đến 50mg và 100mg tùy thuộc vào hiệu quả và khả năng dung nạp.
  • Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 30-80ml/phút): Dùng liều như người lớn bình thường.
  • Người đang dùng thuốc khác: Liều khởi đầu không quá 25mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25mg sildenafil trong 48 giờ khi dùng chung với ritonavir; liều khởi đầu 25mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, có thể cần giảm liều. Cần thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật hoặc rối loạn huyết học ảnh hưởng đến sự cương. Trong trường hợp cương cứng kéo dài (>4 giờ), cần tìm kiếm sự trợ giúp y tế. Cần ngưng dùng thuốc và tìm kiếm tư vấn y tế nếu mất thị giác hoặc thính giác đột ngột. Sildenafil không nên dùng cho người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION). Bệnh nhân bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu, viêm loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp, tăng huyết áp, tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ gần đây, đau thắt ngực không ổn định, suy tim, hoặc rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố.

Xử lý quá liều:

Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Không thể thẩm phân máu để tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn kết mạnh với protein huyết tương và không thải trừ qua đường tiểu.

Quên liều:

Vì Adagrin được sử dụng khi cần thiết, bạn không có khả năng bỏ lỡ một liều. Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Nếu dùng thuốc gây thay đổi thị lực hoặc hoa mắt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Bảo quản:

Giữ nơi khô mát (<30oC).

Thông tin bổ sung về Sildenafil (hoạt chất):

(Nội dung này cần được bổ sung thêm nếu có thông tin chi tiết hơn từ nguồn đáng tin cậy.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ica
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sildenafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 3 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.