Thuốc A.T Esomeprazol

Thuốc A.T Esomeprazol

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc A.T Esomeprazol được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Esomeprazole , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được An Thiên đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-27789-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc A.T Esomeprazol

Thuốc A.T Esomeprazol là thuốc gì?

Thuốc A.T Esomeprazol là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazole, được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày và thực quản.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 40mg

Chỉ định

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
  • Phòng và điều trị loét do stress.
  • Xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với esomeprazole hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác.
  • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
  • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Esomeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Ketoconazol, muối sắt, digoxin
  • Cilostazol
  • Voriconazol
  • Rifampin
  • Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai
  • Atazanavir
  • Clopidogrel
  • Digoxin
  • Sucralfat
  • Tacrolimus
  • Warfarin
  • Clarithromycin
  • Diazepam

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra trước khi sử dụng A.T Esomeprazole cùng với các thuốc khác.

Dược lực học

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, gắn với H+K+-ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Thuốc tác dụng mạnh và kéo dài.

Dược động học

Hấp thu:

Esomeprazole hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu, vì vậy nên uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

Phân bố:

Khoảng 97% esomeprazole gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Ở một số người thiếu CYP2C19 (15-20% người châu Á), chuyển hóa esomeprazole chậm hơn, dẫn đến giá trị AUC tăng cao.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại trong phân. Ở người suy gan nặng, cần giảm liều.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều dùng tùy thuộc vào chỉ định cụ thể. Xem chi tiết trong phần chỉ định.

Trẻ em > 12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.

Cách dùng: Uống cả viên, không nhai hoặc nghiền nhỏ. Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng.
  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Có thể tăng nguy cơ gãy xương khi dùng kéo dài, đặc biệt liều cao.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết khi dùng kéo dài.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazole ở người. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Esomeprazole (Hoạt chất)

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất acid trong dạ dày, giúp làm giảm các triệu chứng của các bệnh liên quan đến tăng tiết acid.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.