
Tazoretin - C Gel 15g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Tazoretin - C Gel 15g với thành phần Clindamycin , Adapalene , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Medisun. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Tuýp x 15g). Gel Tazoretin - C Gel 15g có số đăng ký lưu hành là VD-31827-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Tazoretin - C Gel 15g
Tazoretin - C Gel 15g là gì?
Tazoretin - C Gel 15g là thuốc bôi ngoài da được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clindamycin | 100mg |
Adapalene | 10mg |
Chỉ định
Điều trị tại chỗ mụn trứng cá.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đã có viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột non và viêm ruột kết mạn tính.
- Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ và phụ nữ có khả năng mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải:
- Ít gặp (≤1/100 nhưng > 1/1000): Mụn trứng cá, khô da, đỏ da, tăng tiết nhờn, phản ứng nhạy cảm, ngứa, phát ban, da bong vảy hoặc cháy nắng. Phản ứng tại chỗ bôi thuốc: nóng đỏ, viêm da, khô da.
- Hiếm gặp (≤1/1000 nhưng > 1/10 000): Kích ứng, suy tuyến giáp trạng (có thể có triệu chứng: mệt mỏi, suy nhược, tăng cân, tóc khô, rụng tóc, da khô, tăng sự nhạy cảm với lạnh), đau đầu, kích ứng ở mắt, viêm dạ dày - ruột, buồn nôn, viêm da, nhiễm herpes, ban đỏ, chảy máu cam, cảm giác nóng bỏng, mất sắc tố da, kích ứng da. Triệu chứng tại vị trí bôi thuốc: kích ứng, sưng tấy, bề mặt da bị tổn thương, biến màu, ngứa, để lại sẹo, cảm giác nóng, đau.
Thông báo cho nhân viên y tế nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic.
- Đang dùng thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc corticoid.
- Các thuốc kháng vitamin K: Có thể tăng thời gian chảy máu.
- Clindamycin không nên dùng đồng thời với thuốc tránh thai steroid uống, erythromycin, diphenoxylat, loperamid hoặc opiat, hỗn dịch kaolin - pectin.
- Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của văc xin thương hàn.
Dược lực học
Adapalene: Là một retinoid có hoạt tính kháng viêm. Cơ chế hoạt động là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, làm bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và giảm sự hình thành vi nhân mụn trứng cá.
Clindamycin: Thuộc nhóm lincosamid, liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
Dược động học
Adapalene: Hấp thu qua da kém, nồng độ trong huyết tương không đo được khi sử dụng dài hạn.
Clindamycin: Một lượng nhỏ có thể được hấp thu khi dùng tại chỗ. Sinh khả dụng của clindamycin phosphat khi dùng tại chỗ trên da là 2%. Được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể. Chuyển hóa ở gan. Khoảng 10% liều được bài tiết qua nước tiểu và 4% qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng.
- Tránh phơi nắng. Nếu thuốc dính vào mắt, rửa ngay với nhiều nước.
- Không nên dùng cho mụn trứng cá nhẹ.
- Không dùng cùng các sản phẩm khác (kể cả mỹ phẩm) vì có thể tương tác với adapalene.
- Sản phẩm chứa propylen glycol, methylparaben và propylparaben: có thể gây dị ứng trên da.
- Làm tăng nhạy cảm với tia UV, cần dùng kem chống nắng (SPF ≥ 30) khi ra nắng.
- Nếu bị tiêu chảy kéo dài và đau bụng, ngừng thuốc ngay lập tức.
- Clindamycin tích lũy ở người suy gan nặng, cần điều chỉnh liều.
- Sử dụng dài ngày có thể gây kháng thuốc và nấm da.
Xử lý quá liều
Có thể xảy ra vệt đỏ, bong da, khó chịu. Rửa nhẹ nhàng vùng bôi thuốc với nước ấm. Clindamycin hấp thụ toàn thân có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần
Adapalene
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị mụn trứng cá. Mã ATC: D10AD53
Clindamycin
Nhóm dược lý: Kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Phổ kháng khuẩn: Vi khuẩn Gram dương ưa khí (Streptococci, Staphylococci, Bacillus anthracis và Corynebacterium diphteriae), Vi khuẩn Gram dương kị khí (Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus spp, nhiều chủng Clostrium perfringens và C. tetani), Một số chủng Actinomyces spp. và Norcardia asteroides. Một vài hoạt tính kháng Toxoplasma gondii và Plasmodium spp.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medisun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clindamycin Adapalene Clindamycin Adapalene |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 15g |
Dạng bào chế | Gel |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |