Siro Tiffy

Siro Tiffy

Liên hệ

Siro Tiffy là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Paracetamol, Phenylephrine , Chlorpheniramine của Thai Nakorn Patana. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-28620-17. Thuốc được đóng thành Hộp x 30ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Siro

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Siro Tiffy: Thông tin chi tiết sản phẩm

Siro Tiffy là thuốc gì?

Siro Tiffy là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống sung huyết và kháng dị ứng, được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng cảm thông thường như: nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Paracetamol 120mg
Phenylephrine 5mg
Chlorpheniramine maleat 1mg

Chỉ định

Siro Tiffy được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng cảm thông thường: nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, huyết khối ngoại biên, huyết khối mạch màng treo ruột.
  • Bệnh nhân bị bệnh tụy hay gan cấp tính.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh glaucom góc hẹp, loét tiêu hóa, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bệnh hen suyễn, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị - tá tràng.
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
  • Trẻ dưới 3 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Ban, phản ứng quá mẫn, bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao hay nhợt nhạt.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Hệ huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch câu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Dược lực học

Siro Tiffy là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống sung huyết và kháng dị ứng.

  • Paracetamol: Giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandine.
  • Phenylephrine HCl: Làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, giảm nghẹt mũi.
  • Chlorpheniramin maleat: Kháng histamine bằng cách ức chế thụ thể H1, giảm tiết nước mũi và chất nhờn.

Dược động học

Paracetamol: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 0,5-2 giờ. Phân bố nhanh và đồng đều tới các mô, khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Phenylephrine HCl: Hấp thu không đều và chuyển hóa dễ dàng qua hệ thống dạ dày, ruột. Tác dụng thông mũi xuất hiện sau 15-20 phút và kéo dài khoảng 2-4 giờ. Chuyển hóa ở gan và ruột bởi enzym monoamin oxidase. Tác dụng dược lý kết thúc khi được hấp thu vào cơ.

Chlorpheniramin maleat: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Xuất hiện trong huyết tương sau 30-60 phút và đạt nồng độ tối đa sau 2-6 giờ. Phân bố trong các mô và dịch của cơ thể (chưa xác định rõ). Thải trừ hầu như hoàn toàn qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng:

  • Trẻ 3-6 tuổi: 5ml/lần, 4 lần/ngày.
  • Trẻ 6-12 tuổi: 5-10ml/lần, 4 lần/ngày.
  • Người lớn: 10ml/lần, 4 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng quá 7 ngày. Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Paracetamol: Theo dõi chức năng gan, thận trong trường hợp điều trị kéo dài hoặc suy gan, thận. Bệnh nhân nghiện rượu dùng dài ngày có thể gây độc tính gan.
  • Phenylephrine HCl: Thận trọng ở bệnh nhân phù, xuất huyết, nhồi máu cơ tim, xuất huyết màng ngoài tim, hoại tử ruột, hoại tử gan và thận.
  • Chlorpheniramin maleat: Thận trọng ở bệnh nhân bí tiểu bẩm sinh, tiền sử hen phế quản, tăng áp suất nội nhãn, tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh tim mạch. Có thể làm đặc dịch phổi và ngăn chặn khạc đờm. Người già có thể gây chóng mặt, ngất, hạ huyết áp, lẫn lộn. Trẻ em có thể gây ảo giác, co giật. Giảm liều cho người già và trẻ em.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với các chế phẩm khác chứa paracetamol, phenylephrine HCl và chlorpheniramin maleat.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Thận trọng với tá dược methylparaben và propylparaben: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng muộn).
  • Có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Paracetamol: Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, đau bụng, hoại tử gan (nghiêm trọng, có thể gây tử vong). Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein hoặc Methionin.

Phenylephrine HCl: Biểu hiện: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực. Xử trí: Dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin.

Chlorpheniramin maleat: Biểu hiện: An thần, kích thích thần kinh trung ương, loạn tâm thần, co giật, ngừng thở. Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Paracetamol

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da (hiếm gặp nhưng nghiêm trọng): Hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Khi phát hiện các dấu hiệu phát ban hoặc phản ứng quá mẫn, cần ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Paracetamol: Dùng liều cao cùng với thuốc chống đông có thể tăng tác dụng của thuốc chống đông. Thuốc chống co giật, isoniazide có thể tăng độc tính gan của paracetamol.

Phenylephrine HCl: Không nên dùng cùng với epinephrine hay các chất kích thích thần kinh giao cảm khác. Tính kích thích tim hoặc tăng huyết áp có thể xảy ra khi trước đó dùng thuốc ức chế MAO. Atropin sulfat làm tăng tác dụng của phenylephrine.

Chlorpheniramin maleat: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Tác dụng kéo dài khi dùng cùng với thuốc ức chế monoamin oxidase.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Thai Nakorn Patana
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Phenylephrine
Quy cách đóng gói Hộp x 30ml
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.