Siro Stérogyl

Siro Stérogyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Siro Stérogyl với thành phần là Ergocalciferol, Hydroquinone , Ethanol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Desma (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ý,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp x 20ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-10250-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Siro Siro Stérogyl, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Siro Stérogyl

Siro Stérogyl là thuốc gì?

Siro Stérogyl là thuốc bổ sung vitamin D, được chỉ định trong phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ergocalciferol (Vitamin D2) 2.000.000 UI/100ml
Hydroquinone 2mg/100ml
Ethanol 93.6ml/100ml

Thông tin thêm về Ergocalciferol (Vitamin D2): Ergocalciferol là dạng vitamin D2, có vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi và photpho từ ruột, giúp cho sự khoáng hóa xương.

Chỉ định

Siro Stérogyl được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu hụt vitamin D.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng canxi huyết.
  • Tăng canxi niệu.
  • Sỏi canxi.

Tác dụng phụ

Thông thường vitamin D dung nạp tốt ở liều dùng được khuyến cáo. Tuy nhiên, dùng quá liều vitamin D có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tăng canxi huyết mãn tính: Có thể gây nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng. Các triệu chứng sớm bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiểu nhiều, khát nước, yếu mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, khô miệng, vị kim loại, chóng mặt, ù tai và mất điều hòa.

Xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng vitamin D và canxi, giảm bớt lượng canxi dưới sự theo dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên nồng độ canxi. Uống nhiều nước hoặc truyền dịch để tăng thể tích nước tiểu, tránh tạo sỏi thận.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu thiazide: Tăng nguy cơ tăng canxi huyết. Nên dùng liều thấp nhất được khuyến cáo và tăng cường theo dõi canxi huyết.
  • Orlistat: Giảm khả năng hấp thu vitamin D.

Dược lực học

Vitamin D tác động lên ruột: tăng khả năng hấp thu canxi và photphat; và lên bộ xương: giúp khoáng hóa xương (tác dụng trực tiếp trên xương đang hình thành và gián tiếp qua ruột, tuyến cận giáp và xương đã khoáng hóa).

Dược động học

Vitamin D được hấp thu ở ruột non, vào hệ tuần hoàn qua đường bạch huyết. Sau hấp thu, vitamin D liên kết với protein mang đặc hiệu, chuyển đến gan chuyển đổi thành 25-hydroxyvitamin D, rồi đến thận biến đổi thành 1,25-dihydroxyvitamin D. Các nơi tồn trữ chính là mô mỡ, cơ, máu. Thời gian bán hủy trong máu từ 15 đến 40 ngày. Bài tiết qua phân, dưới dạng biến đổi hoặc hòa tan trong nước.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Phòng chống thiếu vitamin D:

  • Nhũ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400 - 1.000 UI (1 - 2 giọt)/ngày.
  • Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: 1.000 - 2.000 UI (2 - 5 giọt)/ngày.
  • Thiếu niên: 400 - 1.000 UI (1 - 2 giọt)/ngày vào mùa đông.
  • Phụ nữ có thai (quý cuối, mùa đông hoặc thiếu nắng): 400 - 1.000 UI (1 - 2 giọt)/ngày. Không nên chỉ định liều cao.
  • Phụ nữ cho con bú (mùa đông hoặc thiếu nắng): 400 - 1.000 UI (1 - 2 giọt)/ngày.
  • Người lớn tuổi: 400 – 2.000 UI (1 - 5 giọt)/ngày.
  • Trẻ em/người lớn bệnh lý tiêu hóa: 1.000 - 2.000 UI (2 - 5 giọt)/ngày.
  • Trẻ em/người lớn suy thận: 400 - 2.000 UI (1 - 5 giọt)/ngày.
  • Trẻ em/người lớn dùng thuốc phòng co giật: 1.500 - 4.000 UI (3 - 10 giọt)/ngày.
  • Trẻ em/người lớn các điều kiện khác: 400 - 1.000 UI (1 - 2 giọt)/ngày.

Điều trị thiếu vitamin D (còi xương, nhuyễn xương, hạ canxi huyết sơ sinh): 2.000 - 4.000 UI (5 - 10 giọt) x 3 - 6 tháng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Dùng đường uống. Pha loãng với nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt = 400 UI vitamin D2.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D để tránh quá liều.
  • Trong các chỉ định cần liều cao và lặp lại, cần theo dõi canxi niệu và canxi huyết. Ngưng dùng nếu canxi huyết > 105 mg/ml (2,62 mmol/l) hoặc canxi niệu > 4mg/kg/ngày (người lớn) hoặc 4 - 6 mg/kg/ngày (trẻ em).
  • Kết hợp với canxi liều cao, cần thường xuyên theo dõi canxi niệu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn, gầy, chậm phát triển; buồn nôn, nôn; tiểu nhiều, khát nước, mất nước; cao huyết áp; sỏi canxi, vôi hóa mô; rối loạn chức năng thận; tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, tăng phosphate huyết, tăng phosphate niệu.

Xử trí: Ngừng dùng vitamin D, giảm nguồn cung cấp canxi, tăng bài niệu, uống nhiều nước.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25oC, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Desma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Hydroquinone Ethanol
Quy cách đóng gói Hộp x 20ml
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.