
Siro Neocilor
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Siro Neocilor của thương hiệu INCEPTA là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Bangladesh, với dạng bào chế là Siro. Thuốc Siro Neocilor được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-18873-15, và đang được đóng thành Chai x 50ml. Desloratadine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Siro Neocilor: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Neocilor là thuốc gì?
Siro Neocilor là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, cũng như bệnh mày đay mãn tính tự phát.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Desloratadine | 2.5mg |
Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa: Giảm các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi.
- Viêm mũi dị ứng quanh năm: Giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến mũi hoặc không liên quan đến mũi.
- Bệnh mày đay mãn tính tự phát: Giảm triệu chứng ngứa, giảm số lượng phát ban ngoài da.
Chống chỉ định:
Siro Neocilor chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng đặc biệt với desloratadine, với loratadin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Nhìn chung desloratadine được dung nạp tốt. Các phản ứng phụ thường gặp:
- Mệt mỏi
- Nhức đầu
- Khô miệng
Các phản ứng hiếm gặp khác:
- Hoa mắt
- Buồn ngủ
- Mất ngủ
- Mạch nhanh
- Đánh trống ngực
- Đau bụng
- Buồn nôn
- Nôn
- Khó tiêu
- Tiêu chảy
- Tăng men gan
- Tăng bilirubin
- Viêm gan
- Đau cơ
- Phản ứng quá mẫn (phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, ban đỏ và nổi mề đay)
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
Không có tương tác lâm sàng nào được ghi nhận trong các thử nghiệm liên quan đến tương tác thuốc giữa desloratadine khi dùng chung với erythromycin hoặc ketoconazol. Trong thử nghiệm dược lý – lâm sàng, dùng chung desloratadin với rượu cho thấy thuốc không làm tăng cường tác dụng ức chế của rượu trên hệ thần kinh.
Dược lực học:
Desloratadin là một chất kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài với tác động kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Desloratadin ức chế sự giải phóng histamin từ các dưỡng bào trong thử nghiệm in vitro. Desloratidin có tác động kéo dài và không gây buồn ngủ do nó không dễ di qua hàng rào máu não.
Dược động học:
Hấp thu: Desloratadine được hấp thu tốt với nồng độ cao nhất đạt được sau 3 giờ. Sinh khả dụng của desloratadin tỉ lệ thuận với liều dùng trong khoảng từ 5mg đến 20mg.
Chuyển hóa: Desloratadine được chuyển hóa hầu hết thành chất chuyển hóa chính là 3 - hydroxydesloratadin, sau đó tham gia vào phản ứng glucorinat hóa.
Phân bố: Desloratadin và 3 - hydroxydesloratadin lần lượt gắn kết với protein huyết tương 82 - 87% và 85 - 89%.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của desloratadin là 27 giờ. Ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, cần điều chỉnh liều dùng.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Trẻ từ 6 tháng – 11 tháng: 1mg desloratadine/2ml/ngày.
- Trẻ từ 12 tháng – 5 tuổi: 1,25mg desloratadine/2,5ml (thìa cà phê)/ngày.
- Trẻ từ 6 tuổi – 11 tuổi: 2,5mg desloratadine/5ml (2 thìa cà phê)/ngày.
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 5mg desloratadine/10ml (4 thìa cà phê)/ngày.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Liều khởi đầu khuyên dùng là 5mg/10ml (4 thìa cà phê)/cách ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Hiệu quả và an toàn của Neocilor Syrup trên trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác lập.
- Trong trường hợp suy thận nặng, desloratadin có thể được sử dụng thận trọng.
- Bệnh nhân gặp vấn đề di truyền không dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu men lactase hoặc hấp thu glucose - galactose kém không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp quá liều, cần dùng những phương pháp chuẩn để loại bỏ hoạt chất chưa có hấp thu. Có thể điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Desloratadin không bị thải trừ khi thẩm phân máu.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Desloratadine:
Desloratadine là chất kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, do đó ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ cũ.
Bảo quản: Bảo quản thuốc nơi khô, mát. Nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | INCEPTA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Desloratadine |
Quy cách đóng gói | Chai x 50ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |