Siro Lorastad

Siro Lorastad

Liên hệ

Siro Lorastad là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Stella Pharm, có thành phần chính là Loratadine . Thuốc được sản xuất tại Đức và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23972-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Siro và được đóng thành Chai x 60ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Siro Lorastad, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Siro Lorastad

Siro Lorastad là thuốc gì?

Siro Lorastad là thuốc dùng đường uống, được chỉ định để giảm triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Loratadine 5mg

Chỉ định

Siro Lorastad được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Siro Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
  • Thần kinh: Đau đầu
  • Tiêu hóa: Khô miệng
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
  • Thần kinh: Chóng mặt
  • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi
  • Khác: Viêm kết mạc
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000)
  • Thần kinh: Trầm cảm
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, hồi hộp
  • Tiêu hóa: Buồn nôn
  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều
  • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin: Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%.
  • Ketoconazol: Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
  • Erythromycin: Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

Lưu ý: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Dược lực học

Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

Dược động học

Hấp thu:

Loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm khi dùng chung thuốc với thức ăn.

Phân bố:

Khoảng 98% loratadin gắn kết với protein huyết tương; desloratadin gắn kết ít hơn. Loratadin và chất chuyển hóa được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng không qua được hàng rào máu não với lượng đáng kể.

Chuyển hóa:

Loratadin bị chuyển hoá nhiều. Chất chuyển hóa chính là desloratadin có hoạt tính kháng histamin hiệu quả.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trung bình đã được báo cáo của loratadin và desloratadin lần lượt là 8,4 và 28 giờ. Phần lớn liều thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng tương đương nhau, chủ yếu ở dạng các chất chuyển hóa. Sự phân bố của Loratadin không thấy thay đổi đáng kể trên bệnh nhân suy thận nặng và thẩm tách máu không phải là biện pháp hiệu quả thải trừ loratadin và chất chuyển hóa desloratadin ra khỏi cơ thể.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Lorastad là thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 10 ml x 1 lần/ngày
Trẻ em từ 2 - 12 tuổi
  • 2 - 5 tuổi: 5 ml/ngày (= 1 muỗng/ngày)
  • 6 - 12 tuổi: 10 ml/ngày (= 2 muỗng/ngày)
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
  • Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 10 ml/lần, 2 ngày một lần.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều 5 ml/lần, 2 ngày một lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho người suy gan.
  • Khô miệng và sâu răng: Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadin.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân phải được thông báo có một số ít người đã bị buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai với liều thấp nhất có thể và trong thời gian ngắn nhất.
  • Thời kỳ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa còn hoạt tính là desloratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

  • Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và đau đầu (dùng liều 40 - 180 mg loratadin).
  • Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và hồi hộp (dùng quá 10 mg).

Điều trị:

Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, được tiến hành ngay và duy trì đến khi cần thiết. Trường hợp quá liều cấp loratadin, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro Ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít vào phổi các chất trong dạ dày. Nước muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Loratadine

Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế cạnh tranh thụ thể H1 ngoại biên. Nó có tác dụng kéo dài và ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Loratadine
Quy cách đóng gói Chai x 60ml
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Đức

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.