Siro Ameflu Multi-Symtom Relief

Siro Ameflu Multi-Symtom Relief

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Siro Ameflu Multi-Symtom Relief là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Acetaminophen , Phenylephrine , Dextromethorphan , Chlorpheniramine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-16961-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Siro và được đóng thành Chai x 60ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Siro Ameflu Multi-Symtom Relief, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Siro Ameflu Multi-Symtom Relief

Siro Ameflu Multi-Symtom Relief là thuốc gì?

Siro Ameflu Multi-Symtom Relief là thuốc giảm triệu chứng cảm lạnh thông thường, giúp làm giảm tạm thời các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acetaminophen 160mg
Phenylephrine 2.5mg
Dextromethorphan 5mg
Chlorpheniramine 1mg

Chỉ định:

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
  • Bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Suy gan nặng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Đang cơn hen cấp.
  • Tắc nghẽn cổ bàng quang.
  • Suy hô hấp.
  • Loét dạ dày - tá tràng, hẹp tắc môn vị - tá tràng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây buồn ngủ. Một số trường hợp dị ứng hiếm gặp như phát ban, đỏ da, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể bao gồm buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.

Tương tác thuốc:

  • Không dùng với thuốc ức chế men Monoamine Oxidase (IMAO) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng IMAO.
  • Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
  • Dùng đồng thời Phenylephrin với các amin giao cảm có thể làm gia tăng tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của thuốc chẹn beta và thuốc chống tăng huyết áp.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
  • Dùng đồng thời Phenylephrin với Alkaloid nấm cựa gà làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời Phenylephrine với Digoxin tăng rủi ro nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.
  • Dùng đồng thời Phenylephrine với Atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do Phenylephrine gây ra.
  • Ethanol hoặc thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
  • Dùng đồng thời Dextromethorphan với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

Liều lượng và cách dùng:

Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ. Dùng đường uống.

  • Trẻ em 6-11 tuổi: 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.
  • Trẻ em 4-5 tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ hoặc 1 muỗng cà phê (5ml) cách mỗi 4 giờ. Không quá 5 muỗng cà phê (25ml)/24 giờ.
  • Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt, chứng ho kéo dài, ho mãn tính, ho kèm đàm quá mức, vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính, tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này: Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em. Thuốc gây buồn ngủ. Thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ. Không dùng với thuốc khác có chứa acetaminophen. Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ; cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày; sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày; đỏ da hoặc sưng phù; có các triệu chứng mới; ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Xử lý quá liều:

Thông tin xử trí quá liều cho từng thành phần được mô tả chi tiết trong tài liệu kèm theo. Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Quên liều:

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C. Tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetaminophen Phenylephrine Dextromethorphan
Quy cách đóng gói Chai x 60ml
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.