Novocough 6mg/ml

Novocough 6mg/ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Novocough 6mg/ml của thương hiệu CPC1HN là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Dung dịch uống. Thuốc Novocough 6mg/ml được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-33153-19, và đang được đóng thành Hộp 20 Ống. Levodropropizine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Novocough 6mg/ml

Novocough 6mg/ml là gì?

Novocough 6mg/ml là dung dịch uống được chỉ định để điều trị triệu chứng ho, ho khan.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levodropropizine 6mg/ml

Chỉ định

Dung dịch uống Novocough giúp điều trị triệu chứng ho, ho khan.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh phế quản, khi tình trạng tăng tiết quá nhiều chất nhầy (vì có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh).
  • Chức năng của niêm dịch nang lông bị hạn chế (hội chứng Kartagener).
  • Suy gan nặng.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ rất hiếm gặp (ít hơn 1:10000) bao gồm:

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, phát ban, ngứa, phù mạch.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Rối loạn tâm thần: Khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách.
  • Rối loạn hô hấp: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Xử trí: Khi gặp các triệu chứng trên, ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin). Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Giảm ho. Mã ATC: R05DB27.

Tác dụng ức chế ho của thuốc này chủ yếu là ngoại vi, do tác động trên phế quản. Thuốc ít ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh nhóm opioid.

Dược động học

Hấp thu nhanh và phân bố nhanh sau khi uống, hấp thu 93%. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể (11% - 14%). Thời gian bán hủy khoảng 1 - 2 giờ. Sự bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Levodropropizin bài tiết cả ở dạng chưa biến đổi và dưới dạng các chất chuyển hóa, ví dụ như levodropropizin liên hợp, như p-hydroxylevodropropiz-in tự do và liên hợp. Sự bài tiết các chất chuyển hóa qua nước tiểu trong thời gian 48 giờ là khoảng 35% liều dùng. Ngay cả ở trẻ em, ở người già và ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, không có khác biệt đáng kể về các đặc tính dược động học.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg/lần x 3 lần/ngày (các liều cách nhau 6 giờ).
  • Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg x 2-3 lần/ngày, tổng liều 3 mg/kg mỗi ngày (uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần). Liều xấp xỉ:
    • 10 - 15 kg: 5 ml x 2 lần/ngày.
    • 16 - 30 kg: 5 ml x 3 lần/ngày.
    • Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày.
    Trong trường hợp đặc biệt tổng liều có thể là 6mg/kg/ngày.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Dung dịch uống Novocough được khuyến cáo dùng trong bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chế phẩm có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng.
  • Novocough chỉ nên được sử dụng khi xem xét lợi ích - nguy cơ ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Novocough nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng levodropropizin có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai: Levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Levodropropizine

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu đầu vào. Không có thêm thông tin chi tiết nào khác về Levodropropizine được bổ sung.)

Levodropropizine là hoạt chất chính trong Novocough 6mg/ml, có tác dụng giảm ho chủ yếu ở ngoại vi, ít ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levodropropizine
Quy cách đóng gói Hộp 20 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.