Khí dung Seretide Evohaler DC 25/250

Khí dung Seretide Evohaler DC 25/250

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Khí dung Seretide Evohaler DC 25/250 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Salmeterol , Fluticasone propionate của Gsk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-22403-19. Thuốc được đóng thành Hộp, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Khí dung

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Khí dung Seretide Evohaler DC 25/250

Khí dung Seretide Evohaler DC 25/250 là thuốc gì?

Seretide Evohaler DC 25/250 là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Salmeterol và Fluticasone propionate, được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Salmeterol 25 mcg
Fluticasone propionate 250 mcg

Chỉ định

Seretide được chỉ định trong điều trị thường xuyên:

  • Hen suyễn (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục) ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên, bao gồm:
    • Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng ngắn dạng xịt "khi cần".
    • Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng xịt.
    • Bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả bằng cả thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài và corticosteroid xịt.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) để điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị ban đầu hen suyễn cấp hoặc đợt cấp COPD cần điều trị tích cực.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Seretide, được phân loại theo tần suất:

  • Rất thường gặp: Đau đầu, viêm mũi họng.
  • Thường gặp: Nhiễm nấm Candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD), viêm phế quản, giảm kali huyết, khàn giọng/khó phát âm, kích ứng họng, viêm xoang, chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ.
  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, run, đục thủy tinh thể, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, vết thâm tím, tăng đường huyết.
  • Hiếm gặp: Nhiễm nấm Candida thực quản, phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch, hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, thay đổi hành vi (tăng hoạt động và kích thích, chủ yếu ở trẻ em), tăng nhãn áp, loạn nhịp tim, co thắt phế quản nghịch lý.
  • Chưa được biết đến: Trầm cảm, kích động (chủ yếu ở trẻ em).

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Seretide cùng với:

  • Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, ritonavir).
  • Thuốc lợi tiểu thải kali.
  • Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Thuốc chẹn beta.

Dược lực học

Seretide chứa Salmeterol và Fluticasone propionate có cơ chế tác dụng khác nhau:

  • Salmeterol: Chất chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài, giãn phế quản và ức chế sự giải phóng chất trung gian gây viêm.
  • Fluticasone propionate: Corticosteroid mạnh có tác dụng kháng viêm, giảm triệu chứng và phòng ngừa cơn kịch phát.

Dược động học

Dược động học của Salmeterol và Fluticasone propionate được mô tả chi tiết trong tài liệu tham khảo. Tóm tắt: Hấp thu toàn thân của Fluticasone propionate chủ yếu qua phổi, chuyển hóa bởi CYP3A4. Salmeterol có tác dụng tại chỗ ở phổi, nồng độ huyết tương rất thấp.

Liều lượng và cách dùng

Hen suyễn: Điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả. Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Hai nhát xịt 25/250 mcg, hai lần mỗi ngày.

COPD: Người lớn: Hai nhát xịt 25/250 mcg, hai lần mỗi ngày.

Cách dùng: Hít qua đường miệng. Xem hướng dẫn chi tiết trong tờ rơi kèm theo thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng để điều trị cơn hen cấp.
  • Tăng sử dụng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn cho thấy tình trạng bệnh xấu đi.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, đái tháo đường, nhiễm độc giáp.
  • Theo dõi tăng trưởng ở trẻ em.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc ức chế CYP3A4.
  • Giám sát chức năng tuyến thượng thận khi chuyển từ corticosteroid toàn thân.
  • Súc miệng sau khi dùng thuốc để giảm nguy cơ nhiễm nấm.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào triệu chứng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Salmeterol: Thuộc nhóm thuốc chủ vận beta 2 adrenergic tác dụng kéo dài. Giãn phế quản bằng cách kích thích thụ thể beta 2 ở phế quản.

Fluticasone propionate: Thuộc nhóm corticosteroid. Có tác dụng kháng viêm mạnh tại phổi, giảm viêm và phù nề đường thở.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Salmeterol Fluticasone propionate
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Khí dung
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.