Kem Genbeclo

Kem Genbeclo

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Kem Genbeclo là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, có thành phần chính là Betamethasone dipropionate, Clotrimazol, Gentamycin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23369-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dạng kem và được đóng thành Tuýp. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Kem Genbeclo, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Kem Genbeclo

Kem Genbeclo là thuốc gì?

Kem Genbeclo là thuốc bôi ngoài da phối hợp chứa Betamethasone dipropionate, Clotrimazol và Gentamycin, có tác dụng kháng viêm, chống nấm và kháng khuẩn, được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da có kèm theo nhiễm trùng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 10g)
Betamethasone dipropionate 0.064%
Clotrimazol 1%
Gentamycin 10000 IU

Chỉ định

  • Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Các trạng thái dị ứng: viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
  • Các bệnh da: Thương tổn thảm nhiễm khu trú, phi đại của Liken (Ichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Bệnh nấm da, bệnh nhân Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân: Bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Gentamycin, Clotrimazol, Betamethasone hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm Aminoglycosid hoặc với các Corticosteroid khác.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ tại chỗ: Cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tác, phát ban dạng rang cà giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Tác dụng phụ toàn thân (khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng):

  • Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose.
  • Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  • Thần kinh: Thường gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
  • Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Tai: Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liệu, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

Tương tác thuốc

Betamethasone dipropionate: Có thể tương tác với các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống đái tháo đường, Glycosid digitalis, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, Estrogen, thuốc chống đông loại Coumarin, thuốc kháng viêm không Steroid, rượu, Salicylat.

Clotrimazol: Có thể tương tác với Nystatin, Amphotericin B, Flucytosin, Tacrolimus.

Gentamycin: Có thể tương tác với các thuốc gây độc cho thận (Aminoglycosid khác, Vancomycin, Cephalosporin), thuốc gây độc cho thính giác (Acid ethacrynic, furosemid), thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, Indomethacin, thuốc chống nôn (như Dimenhydrinat).

Dược lực học

Genbeclo kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa của Betamethason Dipropionat với phổ kháng nấm rộng của Clotrimazol và phổ kháng khuẩn của Gentamycin Sulfat.

Gentamycin Sulfat: Là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Có phổ diệt khuẩn rộng, nhưng một số chủng vi khuẩn đã kháng thuốc.

Betamethason Dipropionat: Là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

Clotrimazol: Là thuốc kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh, cũng như một số vi khuẩn.

Dược động học

Gentamycin sulfat: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa, phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào, thải trừ qua thận.

Betamethason Dipropionat: Hấp thu dễ dàng khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào các mô, chuyển hóa ở gan và thận, thải trừ qua nước tiểu.

Clotrimazol: Hấp thu rất ít khi bôi trên da, chuyển hóa ở gan và đào thải qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương. Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Genbeclo lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối. Thời gian sử dụng thuốc tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ, không nên sử dụng quá 2 tuần hoặc quá 45g/tuần. Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em: Chỉ sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai.
  • Cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng cho trẻ em.
  • Sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát.
  • Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
  • Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
  • Có thể gây hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh Aminoglycosid khác.
  • Sử dụng Gentamycin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nấm.

Xử lý quá liều

Các tác dụng toàn thân do quá liều: Tác dụng giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Cách xử trí: Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý cân bằng Natri và Kali. Ngừng thuốc từ từ trong trường hợp nhiễm độc mãn. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy bôi càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và bôi liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không bôi gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Betamethasone Dipropionate: Thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm mạnh. Cần thận trọng khi sử dụng lâu dài do nguy cơ tác dụng phụ toàn thân.

Clotrimazol: Thuộc nhóm imidazole, có tác dụng kháng nấm phổ rộng bằng cách ức chế sự tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm.

Gentamicin: Thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng kháng khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gentamycin
Quy cách đóng gói Tuýp
Dạng bào chế Dạng kem
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.