
Kem bôi Cream Trozimed
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Kem bôi Cream Trozimed là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Calcipotriol và được đóng gói thành Tuýp Kem. Kem bôi Cream Trozimed được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28486-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Kem bôi Cream Trozimed
Kem bôi Cream Trozimed là thuốc gì?
Cream Trozimed là thuốc bôi ngoài da được chỉ định điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcipotriol | 50 mcg/g |
Chỉ định
Dùng ngoài điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với calcipotriol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Rối loạn chuyển hóa calci hoặc điều trị với các thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ calci huyết thanh.
- Tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc vitamin D.
- Sử dụng calcipotriol trên da mặt.
Tác dụng phụ
Khoảng 25% bệnh nhân điều trị với calcipotriol có thể bị các tác dụng không mong muốn, thường là nhẹ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các phản ứng da thoáng qua, đặc biệt là kích ứng ở vị trí tổn thương.
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất thường gặp (≥ 1/10) | Da và các mô dưới da | Kích ứng da |
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) | Da và các mô dưới da | Ngứa, cảm giác bỏng da, cảm giác châm chích da, khô da, hồng ban, phát ban (bao gồm hồng ban, ban dát sẩn, mụn mủ và bóng nước) |
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100) | Da và các mô dưới da | Eczema, viêm da tiếp xúc, vảy nến tiến triển |
Rất hiếm gặp (<1/10.000) | Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mề đay, phù mặt hoặc quanh hốc mắt, phù mạch) |
Rất hiếm gặp (<1/10.000) | Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng calci huyết, tăng calci niệu |
Rất hiếm gặp (<1/10.000) | Da và các mô dưới da | Thay đổi sắc tố da thoáng qua, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và quanh mắt |
Tương tác thuốc
- Khi dùng đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím.
- Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol.
Dược lực học
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần.
Dược động học
Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Dùng đơn độc: Nên bôi Trozimed lên vùng da bị bệnh ở tay chân hoặc thân mình 1 hoặc 2 lần/ngày. Khuyến cáo sử dụng 2 lần/ngày (sáng và tối) khi bắt đầu điều trị, có thể giảm xuống 1 lần một ngày khi chuyển sang điều trị duy trì, tùy thuộc vào đáp ứng. Lượng thuốc mỡ dùng tối đa không quá 100g mỗi tuần. Nếu thuốc được sử dụng chung với thuốc kem hoặc dung dịch chứa calcipotriol khác, liều calcipotriol tổng cộng mỗi tuần không được quá 5mg.
- Dùng phối hợp: Sử dụng 1 lần/ngày phối hợp với corticosteroid dùng ngoài (ví dụ dùng Trozimed vào buổi sáng và steroid vào buổi tối).
Đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận gan: Không nên điều trị với calcipotriol cho bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan nặng.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi): Không khuyến cáo dùng ở nhóm đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Dùng bôi ngoài da. Nên bôi một lớp mỏng thuốc lên da và xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị ảnh hưởng đến khi thuốc ngấm hết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Rửa tay sau khi bôi thuốc và tránh vô ý làm dính thuốc vào các phần khác của cơ thể, đặc biệt là lên mặt. Chỉ được dùng ngoài, không dùng tra mắt, uống hoặc trong âm đạo.
- Không nên sử dụng nhiều hơn liều tối đa một tuần vì có thể xảy ra tăng calci huyết.
- Cẩn thận ở những bệnh nhân bị các loại vảy nến khác, vì có báo cáo tăng calci huyết ở bệnh nhân bị vảy nến có mụn mủ toàn thân hoặc vảy nến có đỏ da tróc vảy.
- Tránh hoặc hạn chế phơi da dưới ánh nắng tự nhiên hoặc nhân tạo.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng không nên điều trị với calcipotriol.
- Tránh hoặc hạn chế để thuốc tiếp xúc nhiều với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng đèn, hoặc quang trị liệu.
- Thuốc có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da, polysorbat 80 có thể gây dị ứng.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Xử lý quá liều
Triệu chứng
Sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc. Dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, hôn mê và bất tỉnh.
Xử trí
Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.
Quên liều
Nếu bạn quên dùng thuốc hãy dùng ngay khi bạn nhớ ra, dùng liều tiếp theo như bình thường.
Thông tin thêm về Calcipotriol
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3. Nó có tác dụng điều trị vảy nến bằng cách kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của tế bào sừng.
Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá dưới 25oC, tránh để đông lạnh và ngoài tầm với của trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcipotriol |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |