Hỗn dịch uống Glumarix 10g

Hỗn dịch uống Glumarix 10g

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Hỗn dịch uống Glumarix 10g là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Oxetacaine , Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxid của Mekophar. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21431-14. Thuốc được đóng thành Hộp 20 gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dạng bọt

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Glumarix 10g

Hỗn dịch uống Glumarix 10g là thuốc gì?

Glumarix 10g là thuốc điều trị triệu chứng tăng tiết acid dịch vị, khó chịu dạ dày, thường kết hợp với viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày - tá tràng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 10g)
Oxetacaine 20mg
Nhôm hydroxyd 612mg
Magnesi hydroxid 195mg

Chỉ định

Thuốc Glumarix được chỉ định dùng trong các trường hợp: Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dịch vị, khó chịu dạ dày, thường kết hợp với viêm thực quản, viêm dạ dày, loét dạ dày - tá tràng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm phosphate máu.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Glumarix, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa aluminum sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
  • Chán ăn, khô miệng, giảm phosphate, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi...
  • Thỉnh thoảng táo bón hay tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Uống Glumarix đồng thời với các thuốc sau đây có thể gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này:

  • cycline
  • fluoroquinolone
  • lincosamide
  • kháng histamine H2
  • metoprolol
  • propranolol
  • chloroquine
  • diflunisal
  • digoxin
  • diphosphonate
  • glucocorticoid (dexamethasone, prednisolone)
  • indomethacin
  • ketoconazole
  • lanzoprazole
  • thuốc an thần nhóm phenothiazine
  • penicillamine
  • muối sắt
  • thuốc chống lao (isoniazid, ethambutol)

Gel aluminum hydroxide làm giảm hấp thu các tetracycline dùng kèm do tạo phức.

Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với fluoroquinolone.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Dược lực học

Oxetacaine là thuốc gây tê nhóm amide. Aluminum hydroxide và magnesium hydroxide có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày, do đó ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày.

Liều lượng và cách dùng

Liều đề nghị: 1 gói x 4 lần/ngày, uống sau bữa ăn khoảng 1 - 2 giờ và khi đi ngủ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Có thể dùng thuốc ngay khi có cơn đau dạ dày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh điều trị liên tục kéo dài.
  • Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai chỉ nên dùng thuốc khi hiệu quả điều trị mong muốn cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra. Phụ nữ có thai phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Phụ nữ cho con bú phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Xử lý quá liều

Nếu xảy ra quá liều, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Oxetacaine

Thuốc gây tê nhóm amide.

Nhôm hydroxyd & Magnesi hydroxid

Thuốc kháng acid, làm tăng pH dịch dạ dày, ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Oxetacaine
Quy cách đóng gói Hộp 20 gói
Dạng bào chế Dạng bọt
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.