Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg

Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg là thuốc đã được An Thiên tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25636-16. Hỗn dịch uống Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg có thành phần chính là Sucralfate , được đóng gói thành Hộp 20 Gói x 5g. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg

Hỗn dịch uống A.T Sucralfate 1000mg là thuốc gì?

A.T Sucralfate 1000mg là thuốc điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa, đặc biệt là các chứng loét.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sucralfate 1g

Chỉ định

Thuốc A.T Sucralfate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loét dạ dày
  • Điều trị loét tá tràng
  • Điều trị viêm dạ dày cấp tính và triệu chứng viêm dạ dày mạn tính
  • Điều trị loét thực quản

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng A.T Sucralfate:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Táo bón
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng, đau đầu
Hiếm gặp (<1/1000) Phản ứng mẫn cảm: mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Dị vật dạ dày.

Lưu ý: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Việc hấp thu cimetidine, phenytoin và tetracycline có thể giảm đi nếu dùng đồng thời với sucralfate. Sucralfate làm giảm hấp thu nhiều thuốc vì vậy các thuốc dùng kèm nên uống trước sucralfate 2 giờ. Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Dược lực học

Sucralfate là một muối nhôm của sulfate disaccharide có tác dụng làm liền sẹo ổ loét (thông qua cơ chế bảo vệ tế bào). Sucralfate gel tạo thành một phức với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ để kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của dịch dạ dày, pepsin và muối mật. Ngoài ra sucralfate gel còn kích thích sự tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Dược động học

Có tới 5% phần disaccharide và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống 1 liều sucralfate. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân. Chỉ một lượng rất nhỏ sucralfate được hấp thụ bởi đường dạ dày - ruột và được thải trừ qua đường thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thông thường: 1 gói x 2 lần/ngày, thông thường uống 1 giờ trước khi ăn hay có thể uống vào buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Điều trị cho đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi), thời gian điều trị trung bình từ 4 - 8 tuần.

Phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng: Liều giảm một nửa, 1 gói một ngày, thường uống vào buổi tối trước khi đi ngủ. Đợt điều trị thường không được kéo dài quá 6 tháng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Thuốc A.T Sucralfate dạng hỗn dịch uống. Uống khi bụng đói (không được dùng chung với thức ăn).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cảnh báo tá dược: Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này. Tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
  • Thận trọng: Thận trọng và tránh điều trị kéo dài với bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai nên cân nhắc cẩn thận và sử dụng khi thật cần thiết. Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt vì thế trong thời gian dùng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết sucralfate có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết vào sữa mẹ, lượng sucralfate cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Sucralfate

Sucralfate là một muối nhôm của sulfate disaccharide. Nó hoạt động bằng cách tạo thành một lớp bảo vệ trên niêm mạc dạ dày và tá tràng, giúp bảo vệ chúng khỏi tác động của axit dạ dày và pepsin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sucralfate
Quy cách đóng gói Hộp 20 Gói x 5g
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.