Hỗn dịch Sucrafil

Hỗn dịch Sucrafil

Liên hệ

Hỗn dịch Sucrafil là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Sucralfate của Fourrts. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-19105-15. Thuốc được đóng thành Chai x 200ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Hỗn dịch uống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch Sucrafil

Hỗn dịch Sucrafil là thuốc gì?

Hỗn dịch Sucrafil là thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về dạ dày và tá tràng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Sucralfat 1g

Chỉ định:

  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng tiến triển (tối đa 8 tuần)
  • Điều trị dự phòng tái phát loét tá tràng
  • Điều trị loét dạ dày lành tính
  • Phối hợp trong điều trị viêm khớp (loại bỏ triệu chứng đường tiêu hóa liên quan đến thuốc chống viêm không steroid)
  • Điều trị hoặc dự phòng tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa (loét và chảy máu) do stress
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (>1/100): Táo bón, tiêu chảy.
  • Không rõ tần suất: Tiêu chảy, buồn nôn, khó chịu dạ dày, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ, ban da, ngứa, đau lưng, phản ứng dị ứng (mày đay, phù mạch, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, phù mặt).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Sucrafil có thể làm giảm sinh khả dụng của một số thuốc như tetracyclin, ciprofloxacin, norfloxacin, ketoconazol, digoxin, phenytoin, theophylin, thyroxin, quinidin và thuốc kháng thụ thể H2. Nên uống Sucrafil và các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ. Không nên dùng đồng thời Sucrafil với thuốc kháng acid; cần cách nhau 30 phút.

Dược lực học:

Sucralfat là chất chống loét, ức chế tác dụng phân giải protein của pepsin. Tạo màng bảo vệ trên vùng viêm hoặc loét, bảo vệ niêm mạc khỏi acid dạ dày, pepsin và dịch mật. Sucralfat hấp thu dịch mật và pepsin, gắn kết với phospho đường tiêu hóa, làm giảm phospho huyết tương và có thể tăng calci. Ức chế enzym pepsin, tăng tổng hợp prostaglandin E2 và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Dược động học:

Ít hơn 5% disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu. Đa số thuốc thải trừ qua phân, một lượng nhỏ sulfat disacarid thải qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng thông thường: 10ml x 3-4 lần/ngày, giữa các bữa ăn và trước khi ngủ.

Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp bệnh được mô tả chi tiết trong phần chỉ định. Liều dùng ở người cao tuổi cần thận trọng, bắt đầu từ liều thấp nhất.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận (có thể tăng hấp thu nhôm).
  • Cực kỳ thận trọng và chỉ dùng ngắn hạn ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang thẩm phân máu.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc chứa nhôm.
  • Có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Loét tá tràng dễ tái phát, điều trị ngắn hạn có thể làm lành vết loét nhưng không thay đổi tần suất tái phát.
  • Độ an toàn và hiệu quả khi dùng trên 12 tháng chưa được nghiên cứu.
  • Không được tiêm tĩnh mạch.
  • Sử dụng Sucrafil và dinh dưỡng qua ống xông cần cách nhau khoảng 1 giờ để tránh tạo benzoar.
  • Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Uống nhiều thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn). Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Sucralfat:

Sucralfat là một phức hợp sucrose hydro sulphat nhôm, là một chất bảo vệ niêm mạc. Trong môi trường acid của dạ dày (pH < 4), nó polyme hóa và tạo ra các polymer nhớt, bám vào vết loét, bảo vệ khỏi acid dạ dày, pepsin và dịch mật.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Fourrts
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sucralfate
Quy cách đóng gói Chai x 200ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Ấn Độ

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.