Hỗn dịch Gaviscon Dual Action

Hỗn dịch Gaviscon Dual Action

Liên hệ

Hỗn dịch Gaviscon Dual Action là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Alginic acid , Sodium bicarbonate , Calcium Carbonate của Reckitt Benckiser. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18654-15. Thuốc được đóng thành Hộp 24 Gói x 240ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Anh với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Hỗn dịch uống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch Gaviscon Dual Action

Hỗn dịch Gaviscon Dual Action là thuốc gì?

Hỗn dịch Gaviscon Dual Action là thuốc điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua. Thuốc hoạt động bằng cách tạo một lớp gel bảo vệ trên bề mặt dạ dày, ngăn ngừa acid dạ dày trào ngược lên thực quản. Đồng thời, thành phần kháng acid trong thuốc giúp trung hòa acid dạ dày, làm giảm nhanh chóng các triệu chứng khó chịu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid Alginic 500mg
Sodium Bicarbonate 213mg
Calcium Carbonate 325mg

Chỉ định

Thuốc Gaviscon Dual Action được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).

Tác dụng phụ

Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa - kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn.

Tương tác thuốc

Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.

Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: Các thuốc khác điều trị loét đường tiêu hóa và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat. Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày - thực quản (cho đến 4 giờ). Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu. Calci cacbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này được tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở liều thấp nhất (2 viên nén) là khoảng 10 mEqH+. Gaviscon làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng cho đến 4 giờ.

Dược động học

Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Mỗi gói (10ml) chứa 127,25mg (5,53mmol) natri. Điều này nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận.
  • Mỗi gói (10ml) chứa 130mg (3,25mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát.
  • Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
  • Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng.
  • Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Acid Alginic: Là một loại chất xơ tự nhiên được chiết xuất từ rong biển nâu. Nó tạo thành một lớp gel khi tiếp xúc với acid dạ dày, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày và thực quản khỏi sự tấn công của acid.

Sodium Bicarbonate (Natri Bicarbonat): Là một chất kháng acid, giúp trung hòa acid dạ dày, làm giảm ợ nóng và khó tiêu.

Calcium Carbonate (Canxi Cacbonat): Cũng là một chất kháng acid, giúp trung hòa acid dạ dày, làm giảm ợ nóng và khó tiêu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Reckitt Benckiser
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Alginic acid Sodium bicarbonate Calcium Carbonate
Quy cách đóng gói Hộp 24 Gói x 240ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Anh

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.