
Gel niêm mạc miệng họng Vadikddy 10g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Gel niêm mạc miệng họng Vadikddy 10g với thành phần là Miconazole - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Merap (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-35641-22, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Gel bôi niêm mạc miệng Gel niêm mạc miệng họng Vadikddy 10g, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33
Mô tả sản phẩm
Gel niêm mạc miệng họng Vadikddy 10g
Gel niêm mạc miệng họng Vadikddy 10g là thuốc gì?
Vadikddy 10g là gel bôi niêm mạc miệng, họng chứa hoạt chất Miconazole, được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida ở khoang miệng và họng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Miconazole | 2% |
Chỉ định
Gel bôi niêm mạc miệng, họng Vadikiddy được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên trong các trường hợp nhiễm nấm Candida ở khoang miệng và họng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với miconazole, các dẫn chất imidazole khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 4 tháng tuổi hoặc những người có phản xạ nuốt chưa phát triển hoàn chỉnh (nguy cơ bị nghẹt thở).
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Sử dụng kết hợp với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 gồm: Các thuốc gây kéo dài khoảng QT (ví dụ: Astemizole, cisapride, dofetilide, mizolastine, pimozide, quinidine, sertindole và terfenadine); các alkaloid nấm cựa gà; các chất ức chế enzym khử HMG-CoA như simvastatin và lovastatin; triazolam và midazolam đường uống.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên không ảnh hưởng đến tất cả mọi người và thường nhẹ:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Không được biết đến | Phản ứng phản vệ, quá mẫn |
Rối loạn hệ thần kinh | Ít gặp | Rối loạn vị giác |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Không được biết đến | Nghẹt thở |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Khô miệng, buồn nôn, khó chịu ở miệng, nôn, trào ngược |
Rối loạn tiêu hóa | Không được biết đến | Tiêu chảy, viêm miệng, đổi màu lưỡi |
Rối loạn gan mật | Không được biết đến | Viêm gan |
Rối loạn da và mô dưới da | Không được biết đến | Phù mạch, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phản ứng thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân |
Rối loạn tổng quát và tại chỗ sử dụng | Thường gặp | Mùi vị thuốc bất thường |
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Miconazole có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 và CYP2C9. Sử dụng đồng thời với các thuốc này cần thận trọng và có thể cần điều chỉnh liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng chung với các thuốc khác.
Dược lực học
Miconazole là thuốc chống nhiễm khuẩn và sát khuẩn thuộc nhóm dẫn xuất imidazole. Cơ chế tác dụng là ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở nấm, làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng tế bào nấm, dẫn đến hoại tử tế bào nấm.
Dược động học
Miconazole được hấp thu toàn thân sau khi nuốt gel. Được phân bố rộng rãi trong cơ thể, gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hóa gần như hoàn toàn và bài tiết chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Trẻ nhỏ 4 - 24 tháng tuổi: 1,25 ml gel (1/4 thìa đong thuốc), 4 lần/ngày, sau bữa ăn. Không bôi vào thành sau cổ họng.
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 2,5 ml gel (1/2 thìa đong thuốc), 4 lần/ngày, sau bữa ăn. Không bôi vào thành sau cổ họng.
Cách dùng:
Bôi tại chỗ lên niêm mạc miệng, họng. Giữ thuốc trong miệng càng lâu càng tốt trước khi nuốt.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh rối loạn chức năng gan, hoặc đang sử dụng warfarin hay các thuốc hạ đường huyết.
- Cần rất thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ (4 tháng - 2 tuổi) để tránh nghẹt thở. Không bôi vào thành sau cổ họng.
- Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện phản ứng dị ứng hoặc kích ứng da nghiêm trọng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nôn mửa và tiêu chảy. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Miconazole
Miconazole là một loại thuốc kháng nấm thuộc nhóm imidazole, có tác dụng chống lại nhiều loại nấm gây bệnh ngoài da và nấm men. Nó hoạt động bằng cách phá hủy màng tế bào của nấm, dẫn đến cái chết của nấm.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, trong bao bì gốc, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merap |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Miconazole |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Gel bôi niêm mạc miệng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |