Gel Daktarin Oral

Gel Daktarin Oral

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-14214-11 là số đăng ký của Gel Daktarin Oral - một loại thuốc tới từ thương hiệu Olic, được sản xuất tại Thái Lan. Thuốc có thành phần chính là Miconazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Gel Daktarin Oral được sản xuất thành Gel uống và đóng thành Tuýp x 10g. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Gel Daktarin Oral

Gel Daktarin Oral là thuốc gì?

Daktarin Oral Gel là thuốc bôi ngoài da được chỉ định điều trị nhiễm nấm Candida ở khoang miệng, hầu họng và đường tiêu hóa ở người lớn, trẻ em và trẻ nhỏ từ 4 tháng tuổi trở lên.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng (cho 10g)
Miconazole 200mg

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm nấm Candida ở khoang miệng, hầu họng và đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với miconazole, các dẫn xuất imidazole khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi hoặc trẻ chưa phát triển hoàn chỉnh phản xạ nuốt.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 bao gồm: thuốc kéo dài khoảng QT (astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin), ergot alkaloid, thuốc ức chế men HMG-CoA reductase (simvastatin, lovastatin...), triazolam và midazolam đường uống.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (>1/100): Khô miệng, buồn nôn, khó chịu ở miệng, nôn trớ, mùi vị sản phẩm bất thường.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn vị giác.
  • Không rõ tần suất: Phản ứng phản vệ, quá mẫn, ngạt thở, tiêu chảy, viêm miệng, lưỡi đổi màu, phù mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, phát ban, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính, tăng bạch cầu ái toan.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Miconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 và CYP2C9, dẫn tới sự gia tăng và/ hoặc kéo dài tác dụng của những thuốc đó.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 (xem phần Chống chỉ định).

Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc bị chuyển hóa bởi CYP2C9, thuốc chống đông máu đường uống như warfarin, thuốc hạ đường huyết đường uống như sulfonylurea, phenytoin và các thuốc khác được chuyển hóa bởi CYP3A4 (xem danh sách đầy đủ trong phần Chống chỉ định).

Dược lực học

Miconazole có hoạt tính kháng nấm đối với các vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gram (+). Hoạt tính của thuốc dựa trên việc ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào nấm. Mã ATC: A01AB09 và A07AC01.

Dược động học

Miconazole được hấp thu toàn thân sau khi nuốt gel. Dùng đường miệng gel liều 60 mg miconazole sẽ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương 31 - 49 mg/ml, khoảng 2 giờ sau khi nuốt. Miconazole được hấp thu và gắn kết với protein huyết tương (88,2%), chủ yếu là albumin huyết thanh và hồng cầu (10,6%). Phần miconazole hấp thu được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Dưới 1% liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi ở nước tiểu. Thời gian bán hủy sau cùng là 20 - 25 giờ trên hầu hết bệnh nhân. Thời gian bán thải của Miconazole ở bệnh nhân suy thận là không đổi. Nồng độ huyết tương của Miconazole giảm ở mức độ vừa phải (khoảng 50%) trong suốt quá trình lọc máu. Khoảng 50% liều uống có thể được thải trừ qua phân một phần để chuyển hóa và một phần dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Nhiễm nấm Candida miệng - hầu:
  • Trẻ nhỏ 4 - 24 tháng tuổi: 1,25 ml gel (tương đương ¼ thìa đong)/lần x 4 lần/ ngày.
  • Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 2,5 ml gel (tương đương ½ thìa đong)/lần x 4 lần/ngày.
  • Tiếp tục trị liệu ít nhất một tuần sau khi các triệu chứng biến mất.
  • Trong trường hợp nhiễm nấm Candida miệng, mỗi tối nên lấy răng giả ra và chà rửa với gel.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Daktarin Oral Gel dùng đường miệng sau các bữa ăn.
  • Một thìa đong thuốc tương đương 124 mg miconazole mỗi 5 ml gel.
  • Trẻ nhỏ: Mỗi liều nên được chia thành những phần nhỏ hơn và dùng ngón tay sạch rà vào chỗ thương tổn. Không nên đưa thuốc vào thành sau cổ họng vì có khả năng gây ngạt thở. Không nên nuốt gel ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn: Dùng thuốc sau các bữa ăn, giữ gel trong miệng càng lâu càng tốt.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu dự định dùng đồng thời với thuốc chống đông máu, cần giám sát và chỉnh liều thuốc chống đông máu.
  • Nên ngừng điều trị nếu xảy ra phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng.
  • Giám sát nồng độ miconazol và phenytoin nếu dùng đồng thời hai thuốc này.
  • Ở bệnh nhân dùng thuốc hạ đường huyết dạng uống như sulfonylurea, có thể xảy ra hạ đường huyết khi dùng đồng thời với miconazole.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ để tránh nghẹt thở. Không thoa gel vào núm vú của bà mẹ đang cho con bú.
  • Thuốc có chứa một lượng nhỏ ethanol (cồn), ít hơn 100mg mỗi liều.
  • Thông báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng ngoài da nghiêm trọng và ngừng sử dụng khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của phát ban.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn mửa và tiêu chảy. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Miconazole

(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp)

Miconazole là một thuốc kháng nấm azole, có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu trong màng tế bào nấm, dẫn đến sự phá hủy màng tế bào và tiêu diệt nấm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Olic
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Miconazole
Quy cách đóng gói Tuýp x 10g
Dạng bào chế Gel uống
Xuất xứ Thái Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.