
Dung dịch uống Pecaldex
Liên hệ
Dung dịch uống Pecaldex của thương hiệu Nadyphar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Dung dịch. Thuốc Dung dịch uống Pecaldex được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-20649-14, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 10ml. Vitamin PP, Vitamin D2 , Calcium gluconate , Calcium glucoheptonate , Vitamin C - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Pecaldex
Dung dịch uống Pecaldex là thuốc gì?
Dung dịch uống Pecaldex là thuốc bổ sung canxi và các vitamin cần thiết cho cơ thể, đặc biệt hữu ích trong trường hợp thiếu canxi, trẻ em chậm lớn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin PP (Nicotinamid) | 0.05g |
Vitamin D2 (Ergocalciferol) | 0.05mg |
Calcium gluconate | 0.3g |
Calcium glucoheptonate | 0.7g |
Vitamin C (Acid ascorbic) | 0.1g |
Chỉ định
Thuốc được chỉ định dùng để bổ sung canxi trong trường hợp thiếu canxi, trẻ em chậm lớn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với vitamin D hay bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc; tăng canxi máu; tăng canxi niệu; sỏi canxi; rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim; bệnh thận; u ác tính phá hủy xương; loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Tác dụng phụ
- Calci: Thường gặp hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban.
- Vitamin C: Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ. Tiêu chảy (sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn).
- Vitamin D: Có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường. Triệu chứng có thể bao gồm: yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích. Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn cần được báo cáo cho bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời Pecaldex với:
- Các thuốc có chứa sắt: làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột
- Fluphenazin: Làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
- Aspirin: Làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu
- Các thuốc thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clothalidon, thuốc chống co giật: làm ức chế thải trừ canxi qua thận.
- Các tetracyclin: Làm giảm hấp thu của các tetracyclin.
- Glycosid digitalis: Làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis.
Nên uống cách khoảng 3 giờ với các thuốc khác.
Dược lực học
Calci gluconate, calci glucoheptonate: Là dạng canxi hữu cơ dễ hấp thu. Canxi dạng uống được dùng điều trị hạ canxi huyết mạn và thiếu canxi. Thiếu canxi khi chế độ ăn hàng ngày cung cấp không đầy đủ canxi, đặc biệt là thiếu nữ, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.
Vitamin C (acid ascorbic): Cần cho sự tạo thành collagen làm lành vết thương. Tham gia một số phản ứng oxy hóa - khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Vitamin PP (nicotinamid): Trong cơ thể nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Vitamin D2: Thường dùng điều trị còi xương, xốp xương, nhuyễn xương hoặc thiểu năng cận giáp. Chức năng sinh học chính của vitamin D2 là duy trì nồng độ canxi và phospho bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn ở ruột non và tăng huy động canxi và phospho từ xương và máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH). Sự phối hợp Vitamin D2 với hỗn hợp các canxi có tác dụng làm tăng sự hấp thu canxi.
Dược động học
Calci: Khoảng 30% lượng canxi được hấp thu tại đường tiêu hóa. Lượng canxi được đào thải qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80% (gồm canxi không được hấp thu và canxi được tiết qua mật, dịch tụy).
Vitamin C (acid ascorbic): Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Sự hấp thu giảm ở người bị tiêu chảy hoặc có bệnh dạ dày - ruột. Được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Vitamin PP (nicotinamid): Sau khi uống, vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và qua được sữa mẹ. Được thải trừ qua đường tiểu.
Vitamin D2: Được hấp thu qua đường tiêu hóa từ ruột non. Mật cần thiết cho hấp thu vitamin D ở ruột. Vitamin D được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Gan là nơi chuyển vitamin D thành 25-OHD, chất này liên kết với protein và luân chuyển trong máu. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 ống 10ml hoặc 2 ống 5ml, ngày 3 lần. Uống vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1 ống 5ml, ngày 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi trưa hoặc uống 1 ống 10ml, ngày 1 lần, vào buổi sáng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân bị sỏi thận, sỏi tiết niệu.
- Thận trọng khi dùng thêm các chế phẩm khác có chứa vitamin D2, canxi.
Xử lý quá liều
Hiếm khi xảy ra, chưa ghi nhận báo cáo hay phản ánh nào về vấn đề này.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Dùng đúng theo liều lượng và khuyến cáo. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ. Sử dụng liều lượng thông thường không gây ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ bú mẹ.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin D2 Calcium gluconate Calcium glucoheptonate Vitamin C |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 10ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |