
Dung dịch uống Opecalcium
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch uống Opecalcium với dạng bào chế Dung dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25236-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 20 Ống x 10ml tại Việt Nam. Calci glucoheptonat, Acid Ascorbic, Nicotinamid là hoạt chất chính có trong Dung dịch uống Opecalcium. Thương hiệu của thuốc Dung dịch uống Opecalcium chính là Opv
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Opecalcium
Dung dịch uống Opecalcium là thuốc gì?
Dung dịch uống Opecalcium là thuốc bổ sung canxi, vitamin C và vitamin PP, giúp bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể, đặc biệt hữu ích trong trường hợp thiếu hụt các chất này.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 10ml) |
---|---|
Calci glucoheptonat | 1100mg |
Acid Ascorbic (Vitamin C) | 100mg |
Nicotinamid (Vitamin PP) | 50mg |
Chỉ định
Dung dịch uống Opecalcium được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị thiếu vitamin và canxi:
- Mệt mỏi, chán ăn.
- Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người già.
- Suy nhược chức năng.
- Phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sỏi canxi, tăng canxi máu.
- Suy gan, thận nặng.
- Suy tim.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp.
- Thiếu hụt G6PD.
- Tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
- Đang dùng digitalis.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa nhẹ (táo bón, đầy bụng hoặc tiêu chảy), sỏi thận, tăng canxi huyết.
Hướng dẫn xử trí: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không dùng chung với thuốc tetracyclin (nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ).
- Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời acid ascorbic và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid ức chế thải trừ canxi qua thận.
Lưu ý: Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học
- Calci glucoheptonat: Thuốc bổ sung canxi; Dạng canxi hữu cơ dễ hấp thu. Dùng điều trị hạ canxi huyết mạn và thiếu canxi.
- Acid ascorbic (Vitamin C): Cần cho sự tạo thành colagen làm lành vết thương. Tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Nicotinamid (Vitamin PP): Trong cơ thể thực hiện chức năng sau khi chuyển thành NAD hoặc NADP. NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Dược động học
- Calci: Khoảng 30% lượng canxi được hấp thu tại đường tiêu hóa. Lượng canxi được đào thải qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80% (gồm canxi không được hấp thu và canxi được tiết qua mật, dịch tụy).
- Vitamin C: Được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể (trên 200 mg) được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Vitamin PP: Sau khi uống, được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Thời gian bán thải khoảng 45 phút. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi. Tuy nhiên, với liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dạng dung dịch, dùng đường uống. Dùng tay bẻ gập phần miệng trên của lọ đựng thuốc, bỏ phần đã gãy rời. Dốc ngược lọ đựng thuốc đã mở vào miệng. Bóp nhẹ để đưa hết thuốc vào miệng. Tráng miệng bằng một ít nước lọc, nếu cần.
Liều dùng:
- Trẻ em: Uống 1 hoặc 2 ống 5 ml vào mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc uống 1 ống 10 ml vào buổi sáng.
- Người lớn: Uống 1 - 2 ống 10 ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Opecalcium có chứa đường, nên dùng thận trọng nếu bạn có tiểu đường.
- Thuốc này có chứa Methyl paraben và propyl parapen, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
- Nếu bạn đã biết rằng bạn không dung nạp một vài loại đường thì hãy thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.
Xử lý quá liều
Calci: Triệu chứng: Tăng canxi huyết (nồng độ huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít). Cách xử trí: Bù dịch, lợi tiểu cưỡng bức, theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu, theo dõi điện tâm đồ, có thể thẩm phân máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid.
Acid ascorbic: Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Cách xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch.
Nicotinamid: Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Calci Glucoheptonat: Là một dạng muối canxi hữu cơ, dễ hấp thu hơn so với các dạng canxi vô cơ khác. Canxi là khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm sự phát triển xương, co cơ, dẫn truyền thần kinh và đông máu.
Acid Ascorbic (Vitamin C): Là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò như một chất chống oxy hóa mạnh mẽ, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do. Cần thiết cho sản xuất collagen, một protein cấu trúc quan trọng trong da, xương và sụn.
Nicotinamid (Vitamin PP): Là một dạng của vitamin B3, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nicotinamid |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Ống x 10ml |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |