Dung dịch uống Calcium Corbière Sanofi

Dung dịch uống Calcium Corbière Sanofi

Liên hệ

Dung dịch Dung dịch uống Calcium Corbière là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Dung dịch uống Calcium Corbière là sản phẩm tới từ thương hiệu Sanofi, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calcium glucoheptonate , Vitamin C , Nicotinamide , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Ống x 10ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-19429-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Calcium Corbière

Dung dịch uống Calcium Corbière là thuốc gì?

Dung dịch uống Calcium Corbière là sản phẩm bổ sung canxi, hỗ trợ điều trị tình trạng thiếu canxi, bổ sung canxi trong các trường hợp có nhu cầu canxi cao và hỗ trợ điều trị loãng xương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Calcium glucoheptonate 1.100 (mg/ống?)
Vitamin C (Acid Ascorbic) 0.100 (mg/ống?)
Nicotinamide (Vitamin PP) 0.050 (mg/ống?)

(Lưu ý: Hàm lượng cần được xác nhận trên bao bì sản phẩm)

Chỉ định

  • Điều trị tình trạng thiếu canxi như còi xương.
  • Bổ sung canxi khi chế độ ăn hằng ngày không đầy đủ.
  • Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động sau gãy xương.
  • Hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng Corticosteroid.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
  • U ác tính phá hủy xương.
  • Suy tim và suy thận.
  • Tránh dùng liều cao Vitamin C ở những người có tình trạng dư acid, xơ gan, bệnh gút, nhiễm toan ống thận, hoặc tiểu hemoglobin kịch phát về đêm.
  • Tránh dùng liều cao Vitamin C ở bệnh nhân suy thận hoặc ở những người dùng thuốc có thể làm hỏng thận.
  • Không sử dụng cho người có bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng (do chứa Vitamin PP).

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn…)
  • Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
  • Tác dụng phụ của Vitamin C:
    • Thường gặp (>1/100): Tăng Oxalat niệu
    • Ít gặp (1/1000 < tác dụng phụ < 1/100): Thiếu máu tán huyết, đỏ bừng mặt, suy tim, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
  • Liều nhỏ Nicotinamide thường không gây độc.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Calci glucoheptonate: Làm giảm hấp thu một số thuốc như Fluoroquinolon, Tetracyclin (uống cách xa ít nhất 3 giờ). Corticosteroid làm giảm hấp thu calci. Có thể làm giảm đáp ứng của Verapamil và các thuốc chẹn kênh canxi khác. Tăng calci máu khi dùng với thuốc lợi tiểu Thiazid.
  • Acid ascorbic (Vitamin C): Tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết aspirin khi dùng cùng aspirin. Giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương khi dùng cùng Fluphenazin. Có thể ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử.
  • Nicotinamid (Vitamin PP): Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân khi dùng cùng Statin. Có thể làm giảm sự dung nạp Glucose, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết. Có thể làm tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương.

Dược lực học

Calci: Ion ngoài tế bào quan trọng, cần thiết cho nhiều quá trình sinh học như kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và đông máu. Cần thiết cho chức năng tim mạch và thần kinh cơ. Là thành phần chính của xương và cần thiết cho sự vôi hóa xương.

Acid ascorbic (Vitamin C): Quan trọng cho tổng hợp Collagen và các thành phần liên bào. Là chất khử mạnh, bảo vệ men Folic acid Reductase và tham gia hấp thu sắt.

Nicotinamide (Vitamin PP): Chuyển thành NAD hoặc NADP, có vai trò trong chuyển hóa, xúc tác phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải Glycogen và chuyển hóa Lipid.

Dược động học

Calci: Hấp thu chủ yếu ở ruột non. Khoảng 30% được hấp thụ. Dư thừa bài tiết qua thận, phân, mật, dịch tụy, mồ hôi… Qua được nhau thai và phân phối qua sữa mẹ.

Acid ascorbic (Vitamin C): Hấp thu tốt và phân bố đến khắp các mô với liều uống dưới 100 mg.

Nicotinamide (Vitamin PP): Hấp thu nhanh ở dạ dày ruột và phân bố rộng rãi. Bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống trực tiếp sau khi bẻ đầu ống.

Liều dùng:

  • Trẻ em: 1 ống/ngày, uống vào buổi sáng.
  • Người lớn: 1-2 ống/ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ hoặc tổn thương thận.
  • Uống nhiều nước cho bệnh nhân dễ bị sỏi thận.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, vàng da, bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp gút.
  • Thận trọng ở bệnh nhân ung thư, thiếu hụt men G6PD, thiếu máu, sỏi thận, bệnh hồng cầu hình liềm, sau khi nâng mạch vành, dùng kháng sinh, thuốc chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturat, estrogen, fluphenazin hoặc bổ sung sắt.
  • Cảnh báo bệnh nhân tiểu đường về lượng đường trong thuốc (2.5g đường/ống 5ml; 5g đường/ống 10ml).

Xử lý quá liều

Có thể gây tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng phosphat máu. Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, đỏ bừng mặt, ngứa, yếu cơ… Ngừng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ. Điều trị theo nguyên nhân gây tăng calci máu, bù nước…

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về thành phần

Chi tiết về các thành phần đã được mô tả trong phần Dược lực học và Dược động học.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcium glucoheptonate Vitamin C Nicotinamide
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Ống x 10ml
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.