
Dung dịch uống AntiClor 2mg An Thiên
Liên hệ
Dung dịch uống AntiClor 2mg với thành phần là Dexchlorpheniramine maleate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của An Thiên (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 30 Ống x 5ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24738-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch uống Dung dịch uống AntiClor 2mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống AntiClor 2mg
Dung dịch uống AntiClor 2mg là thuốc gì?
Dung dịch uống AntiClor 2mg là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Dexchlorpheniramine maleate giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng như viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc và mề đay.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Buồn ngủ, đặc biệt là trong thời gian điều trị đầu.
- Khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
- Mất điều hòa vận động, run rẩy (thường gặp hơn ở người lớn tuổi).
- Lẫn, ảo giác.
- Kích động, cáu gắt, mất ngủ (hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi).
- Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay, phù, hiếm gặp hơn có thể gây phù Quincke, sốc phản vệ.
- Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp với rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methotrexate, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo) có thể làm tăng tác dụng phụ.
- Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine: Tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
Dược lực học
Dexchlorpheniramine là một thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamine.
Dược động học
Hấp thu:
Dexchlorpheniramine có sinh khả dụng khoảng 25 - 50% bởi bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 6 giờ.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%, thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải từ 14 - 25 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống, 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống, 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Dùng đường uống với nước sau khi ăn. Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên (do nguy cơ bị tắc ruột), bị sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
- Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là trong thời gian đầu điều trị. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể được kê toa cho phụ nữ 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kì, phải cân nhắc chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối thai kì và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kì, phải theo dõi chức năng thần kinh, tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong 1 thời gian.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Dexchlorpheniramine maleate
Dexchlorpheniramine maleate là một thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên. Nó hoạt động bằng cách ức chế tác dụng của histamine, một chất được cơ thể giải phóng khi phản ứng dị ứng xảy ra. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi và viêm.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dexchlorpheniramine maleate |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Ống x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |