
Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg
Liên hệ
Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg là thuốc đã được An Thiên tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-26104-17. Dung dịch Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg có thành phần chính là Calcium glycerophosphate , Magie gluconat , được đóng gói thành Hộp 30 Ống x 10ml. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg
Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg là thuốc gì?
A.T. Calmax là dung dịch uống được chỉ định điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calcium glycerophosphate | 456mg |
Magie gluconat | 426mg |
Chỉ định
A.T. Calmax được chỉ định điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết và tăng calci niệu (thừa vitamin D, cường cận giáp, suy thận nặng, loãng xương do bất động, các khối u gây mất calci như ung thư máu hay ung thư xương di căn), bệnh sỏi calci.
- Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng glycoside tim như digoxin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng A.T. Calmax, có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR), chưa xác định được tần suất xuất hiện:
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đầy bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Hệ miễn dịch: Phát ban, ngứa ngáy, co thắt ngực, sưng mủ ở mặt và miệng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Calci:
- Có thể làm giảm khả năng hấp thu của tetracycline hay fluoride uống. Dùng cách xa khoảng 3 giờ.
- Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng khả năng hấp thu calci.
- Các loại thức ăn như rau, ngũ cốc, sữa, và các sản phẩm từ sữa làm giảm khả năng hấp thu calci ở đường tiêu hóa.
- Ở những bệnh nhân đang dùng digitalis, uống calci với liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Magnesi:
- Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci - các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Trẻ em dưới 6 đến 15 tuổi: Uống 1 ống mỗi ngày.
- Người lớn: Uống 2 - 3 ống mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân suy thận, tăng ure huyết, sỏi thận calci/tiền sử bệnh (tránh dùng), bệnh tim hay sarcoidose, có nguy cơ sỏi thận (uống nhiều nước).
- Bệnh nhân suy thận nặng đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê).
- Không dùng thời gian dài.
- Không được tiêm thuốc này.
- Bệnh nhân đái tháo đường hay phải theo chế độ ăn kiêng nên lưu ý lượng đường trong chế phẩm.
- Cần theo dõi nồng độ calci máu và trong nước tiểu trong trường hợp sử dụng calci liều cao, đặc biệt là ở trẻ em. Cần ngưng thuốc ngay lập tức khi nồng độ calci trong máu vượt quá 2,625 – 2,75 mmol/l (105 – 110 mg/l) hoặc nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 5 mg/kg.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em hạ kali máu vì nồng độ calci huyết cao có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh.
- Không dùng kèm chế phẩm bổ sung calci khác như viên multivitamin và khoáng chất.
Xử lý quá liều
Calci:
Triệu chứng: Chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, khát nước, chóng mặt và tăng hàm lượng ure trong máu. Calci có thể bị giữ lại trong nhiều mô và cơ quan như thận, động mạch...và có thể làm tăng hàm lượng cholesterol trong máu. Trong một số trường hợp, quá liều calci có thể gây loạn nhịp tim và nhịp tim chậm.
Xử trí: Khi quá liều, cần hạn chế tối đa việc sử dụng các chế phẩm chứa calci, tình trạng mất nước và mất cân bằng điện giải cần được khắc phục ngay lập tức. Trong trường hợp tăng calci huyết nặng, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch natri clotrid 0,9%, sử dụng thuốc lợi tiểu quai để tăng bài tiết calci qua đường tiết niệu. Nếu việc điều trị bằng phương pháp trên không có hiệu quả, có thể tiêm calcitonin hoặc một số loại thuốc khác như biphosphonat, plicamycin hoặc corticosteroids. Không được tiêm truyền phosphate vì có thể gây vôi hóa di căn. Trong trường hợp nguy hiểm, có thể loại một lượng lớn calci bằng cách thẩm phân phúc mạc. Bệnh nhân có triệu chứng quá liều calci nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Cẩn thận khi điều trị quá liều cho bệnh nhân suy gan và suy thận.
Magnesi: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium glycerophosphate |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Ống x 10ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |