
Dung dịch truyền tĩnh mạch Kidmin 7.2%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dung dịch truyền tĩnh mạch Kidmin 7.2% là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Otsuka. Thuốc có thành phần là L-Tyrosin, L-Aspartic Acid , L-Glutamic acid, L-Serine, L-Histidin, L-Proline, L-Threonin, L-Phenylalanine , L-Isoleucine , L-Valine , L-Alanin, L-Arginin, L-Leucin, L-Lysin, L-Methionine, L-Tryptophan , L-Cystein và được đóng gói thành Chai x 200ml Dung dịch. Dung dịch truyền tĩnh mạch Kidmin 7.2% được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28287-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Dung dịch truyền tĩnh mạch Kidmin 7.2%
Dung dịch truyền tĩnh mạch Kidmin 7.2% là gì?
Kidmin 7.2% là một dung dịch truyền tĩnh mạch cung cấp các acid amin thiết yếu cho cơ thể, được chỉ định chủ yếu trong điều trị suy thận cấp và mạn tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Tyrosin | 0.1g |
L-Aspartic Acid | 0.2g |
L-Glutamic acid | 0.2g |
L-Serine | 0.6g |
L-Histidin | 0.7g |
L-Proline | 0.6g |
L-Threonin | 0.7g |
L-Phenylalanine | 1g |
L-Isoleucine | 1.8g |
L-Valine | 2g |
L-Alanin | 0.5g |
L-Arginin | 0.9g |
L-Leucin | 2.8g |
L-Lysin | 1.42g |
L-Methionine | 0.6g |
L-Tryptophan | 0.5g |
L-Cystein | 0.2g |
Chỉ định
- Cung cấp các acid amin cho bệnh nhân suy thận cấp hoặc mạn tính trong các trường hợp: giảm protein máu; suy dinh dưỡng; trước hoặc sau phẫu thuật.
- Cân bằng thành phần protein trong suy thận cấp và mạn tính, trong lọc máu, thẩm phân lọc máu và thẩm phân phúc mạc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.
- Bệnh nhân tăng ammoniac máu.
- Bệnh nhân có bất thường về chuyển hoá acid amin do di truyền.
Tác dụng phụ
Phản ứng | Tần suất |
---|---|
Phản ứng quá mẫn, Phát ban ngoài da | Chưa biết |
Buồn nôn, nôn | Chưa biết |
Đau tức ngực, đánh trống ngực | Chưa biết |
Kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP, ALP, LDH, LAP, hoặc bilirubin toàn phần), tăng amoniac huyết | Chưa biết |
Tăng nitơ urê huyết hoặc creatinin | Chưa biết |
Nhiễm axit | Liều cao và truyền nhanh |
Rét run, sốt, cảm giác nóng, đau mạch, Phù chi dưới, khô miệng, đau đầu, Tăng kali huyết | Chưa biết |
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu được ghi nhận. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp Kidmin với các thuốc bền vững trong môi trường kiềm hoặc các thuốc không tan trong nước do nguy cơ tương kỵ (có thể xuất hiện kết tủa).
Dược lực học
Kidmin cung cấp dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, giúp:
- Tăng thể trọng.
- Cân bằng nitrogen.
- Bình thường hóa amin đồ trong máu và mức acid amin phân nhánh trong cơ.
- Tăng nhập 15N - Leucin vào phân đoạn protein trong máu.
- Ít tăng nitrogen - urê trong máu.
Dược động học
Khi truyền Kidmin đánh dấu bằng 14Carbon, chất đánh dấu phân bố nhanh vào khắp cơ thể. 50 - 90% sáp nhập vào các phân đoạn protein của huyết tương, cơ và các cơ quan chính như gan, thận và lách từ 3 tới 72 giờ sau khi truyền. Tỷ lệ chất thải trừ qua khí thở ra và nước tiểu đã được nghiên cứu.
Liều lượng và cách dùng
Suy thận mạn tính:
- Truyền tĩnh mạch ngoại biên: 200 ml/ngày, truyền chậm (100 ml trong 60 phút), điều chỉnh liều tùy theo cân nặng, tuổi tác và tình trạng bệnh nhân.
- Truyền tĩnh mạch trung tâm: 400 ml/ngày, truyền nhỏ giọt. Cần cung cấp trên 1500 kcal/ngày hoặc trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ.
Suy thận cấp tính:
- Truyền tĩnh mạch trung tâm: 600 ml/ngày, truyền nhỏ giọt. Cần cung cấp trên 300 kcal năng lượng không do protein trên 1 g nitơ (100 mL sản phẩm).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi sát sao bệnh nhân về dấu hiệu tăng ammoniac máu hoặc rối loạn ý thức. Ngừng sử dụng ngay nếu có bất thường.
- Giám sát chặt chẽ bệnh nhân về urê huyết hoặc nhiễm axit chuyển hoá, điều chỉnh liều hoặc ngừng sử dụng nếu cần.
- Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi và trẻ em (giảm tốc độ truyền).
- Kidmin có thể gây tăng kali huyết ở trẻ sơ sinh nhẹ cân.
- Kiểm tra kỹ dung dịch trước khi sử dụng (màu sắc, độ trong, hạn sử dụng).
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây giảm tập trung nhất thời.
- Chưa biết rõ tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Quên liều
Không áp dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Otsuka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | L-Aspartic Acid L-Phenylalanine L-Isoleucine L-Valine L-Tryptophan |
Quy cách đóng gói | Chai x 200ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |