Dung dịch tiêm Vincozyn Plus 2ml

Dung dịch tiêm Vincozyn Plus 2ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm Vincozyn Plus 2ml với thành phần Vitamin PP, Vitamin B2 , Vitamin B5 , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Vinphaco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 10 Ống). Thuốc tiêm Dung dịch tiêm Vincozyn Plus 2ml có số đăng ký lưu hành là VD-30603-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Vincozyn Plus 2ml

Dung dịch tiêm Vincozyn Plus 2ml là thuốc gì?

Vincozyn Plus là thuốc tiêm chứa hỗn hợp các vitamin nhóm B, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B, đặc biệt trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Vitamin PP (Nicotinamid) 40mg
Vitamin B2 (Riboflavin) 5.47mg
Vitamin B5 (Dexpanthenol) 6mg

(Lưu ý: Thông tin về hàm lượng Vitamin B1 và B6 không được cung cấp)

Chỉ định

  • Phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B.
  • Sử dụng trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng kết hợp với levodopa.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp, tùy thuộc vào thành phần vitamin:

Vitamin PP (Nicotinamid):

  • Thường gặp (>1/100): Buồn nôn
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu, nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ, mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp, viêm mũi.

Vitamin B1 (Thiamin):

  • Hiếm gặp (<1/1000): Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, kích thích tại chỗ tiêm.

Vitamin B2 (Riboflavin):

Thông thường không gây tác dụng phụ. Liều cao có thể làm nước tiểu chuyển màu vàng nhạt.

Vitamin B6 (Pyridoxin):

  • Thường gặp: Thông thường không độc. Liều cao kéo dài (>200mg/ngày) có thể gây bệnh thần kinh.
  • Ít gặp: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, nhiễm acid, giảm acid folic, buồn nôn, nôn, tăng AST.
  • Hiếm gặp: Viêm dây thần kinh ngoại vi nặng (khi dùng liều 200mg/ngày trong thời gian dài).

Vitamin B5 (Dexpanthenol):

Thông tin về tác dụng phụ của Dexpanthenol không được cung cấp đầy đủ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ gặp phải.

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Thiamin: Có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
  • Riboflavin: Có thể tương tác với clopromazin, imipramin, amitriptylin, adriamycin và rượu.
  • Nicotinamid: Có thể tương tác với chất ức chế men khử HGM-CoA, thuốc chẹn alpha-adrenergic, thuốc hạ đường huyết, insulin và các thuốc có độc tính với gan. Không nên dùng đồng thời với carbamazepin.
  • Pyridoxin: Làm giảm tác dụng của levodopa, có thể tương tác với phenytoin và phenobarbital, có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin (như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống).
  • Dexpanthenol: Không dùng cùng hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc các thuốc có tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Không dùng trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin.

Dược lực học

Vincozyn Plus chứa các vitamin nhóm B đóng vai trò quan trọng như coenzym trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, protein, và lipid. Thông tin chi tiết về cơ chế tác động của từng vitamin được mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Dược động học

Thông tin về dược động học của từng vitamin (thời gian hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ) được mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng. Các vitamin tan trong nước và chủ yếu được thải trừ qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và người cao tuổi: 1-2 ống/ngày.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa có khuyến cáo cụ thể. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch, không nên pha chung với các thuốc khác. Dung dịch pha loãng là dung dịch natri clorid 0.9%.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử loét đường tiêu hóa, bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, bệnh gan, bệnh thận, bệnh gút, đái tháo đường. Thận trọng khi sử dụng liều cao nicotinamid và pyridoxin kéo dài.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về thành phần (nếu có đủ thông tin)

Thông tin chi tiết về vai trò và cơ chế tác động của từng vitamin trong Vincozyn Plus được mô tả trong phần Dược lực học và Dược động học.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin B2 Vitamin B2
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Ống
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.