Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Combilipid Peri

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Combilipid Peri

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Combilipid Peri với thành phần là Lysine, Glycine , L-Leucin, L-Isoleucine , Arginine , Calcium Chloride , Glucose , Kali clorid, L-Methionin, L-Glutamic acid, Monobasic Natri Phosphat, L-Phenylalanine , L-Threonin, L-Valine , L-Tryptophanamide, L-Histidine, L-Tyrosine , Magnesium sulfate , Alanine , Proline , Phospholipid đậu nành, DL-Serine, Acid aspartic - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Jw Pharmaceutical (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Gói x 1440ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20531-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Combilipid Peri, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Combilipid Peri

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Combilipid Peri là thuốc gì?

Combilipid Peri là một dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch cung cấp hỗn hợp chất dinh dưỡng toàn phần, bao gồm chất béo, amino acid, glucose và điện giải. Thuốc được chỉ định để cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi việc cung cấp dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không khả thi, bị khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lysine 2.7g
Glycine 2.4g
L-Leucine 2.4g
L-Isoleucine 1.7g
Arginine 3.4g
Calcium Chloride 0.22g
Glucose 107g
Kali clorid 1.8g
L-Methionin 1.7g
L-Glutamic acid 1.7g
Monobasic Natri Phosphat 1.5g
L-Phenylalanine 2.4g
L-Threonin 1.7g
L-Valine 2.2g
L-Tryptophanamide 0.57g
L-Histidine 2g
L-Tyrosine 0.069g
Magnesium sulfate 0.48g
Alanine 4.8g
Proline 2g
Phospholipid đậu nành 51g
DL-Serine 1.4g
Acid aspartic 1g

Chỉ định

Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng lipid máu nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Thiểu năng đông máu nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh.
  • Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.
  • Shock cấp tính.
  • Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.
  • Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch: Phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương.
  • Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
  • Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương.
  • Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

  • Tăng thân nhiệt (<3%).
  • Ít gặp: Run rẩy, ớn lạnh, buồn nôn/nôn (<1%).
  • Tăng enzyme gan thoáng qua.
  • Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối (khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi).
  • Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (dị ứng, phát ban da, mày đay), triệu chứng trên đường thở (như thở gấp) và tăng/hạ huyết áp.
  • Hội chứng quá tải chất béo (ở trường hợp quá liều hoặc tốc độ truyền quá nhanh).

Tương tác thuốc

  • Heparin: Có thể làm tăng phân giải chất béo trong huyết tương.
  • Insulin: Có thể kích hoạt lipase.
  • Thuốc chống đông máu (coumarin): Dầu đậu nành chứa vitamin K tự nhiên, có thể ảnh hưởng đến thời gian đông máu.

Dược lực học

Nhũ tương chất béo: Có tính chất sinh học tương tự như các xylomicron nội sinh. Được giải phóng từ vòng tuần hoàn theo chu trình tương tự các xylomicron nội sinh. Tốc độ phân giải tùy thuộc vào công thức phân tử của chất béo, tình trạng bệnh lý, tình trạng dinh dưỡng và tốc độ truyền.

Dung dịch amino acid và chất điện giải: Tác dụng dược lý chính tương tự như khi được cung cấp qua thức ăn, nhưng được đưa trực tiếp vào hệ tuần hoàn.

Glucose: Tác dụng dược lý tương tự như khi cung cấp qua thức ăn.

Dược động học

Nhũ tương chất béo: Ở liều chỉ định, không gây biến đổi động học máu đáng kể. Có thể gây tăng enzyme gan thoáng qua, mất đi khi ngừng truyền.

Dung dịch amino acid và chất điện giải: Amino acid được sử dụng để tổng hợp protein, phần còn lại chuyển hóa thành glucose. Tiêm truyền gây tăng nhẹ chuyển hóa và thân nhiệt.

Glucose: Được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, giải phóng năng lượng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi. Thay đổi vị trí tiêm truyền hàng ngày để giảm nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.

Liều dùng: Cần được tính toán theo từng trường hợp cụ thể dựa vào tình trạng bệnh lý, trọng lượng cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân. Liều dùng tối đa là 40ml/kg/ngày. Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ.

Người lớn: Nhu cầu nitơ 0,1 - 0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý). Khoảng liều ứng với 0,10 - 0,15g N/kg thể trọng/ngày (0,7 - 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày) và tổng năng lượng 20 - 30 kcal/kg thể trọng/ngày là 27 - 40 ml Combilipid Peri/kg thể trọng/ngày.

Trẻ em (2-10 tuổi): Bắt đầu với liều thấp từ 14 - 28 ml/kg thể trọng/ngày, tăng dần đến tối đa 40 ml/kg/ngày. Trên 10 tuổi, có thể áp dụng liều như người lớn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi khả năng chuyển hóa chất béo, nồng độ triglycerid không được vượt quá 3 mmol/l.
  • Điều chỉnh rối loạn cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu tiêm truyền.
  • Theo dõi chặt chẽ diễn biến lâm sàng, ngừng truyền nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, viêm tụy cấp, suy gan, suy giáp hoặc nhiễm trùng.
  • Theo dõi thường xuyên nồng độ glucose, điện giải, áp suất thẩm thấu, cân bằng nước, acid-base và enzyme gan.
  • Theo dõi công thức máu và thời gian đông máu khi tiêm truyền dài ngày.
  • Bổ sung vitamin và nguyên tố vi lượng từ nguồn khác.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có xu hướng thừa chất điện giải.
  • Không truyền đồng thời với máu và các chế phẩm từ máu.
  • Có thể cần bổ sung insulin cho bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thuốc chứa dầu đậu nành và phospholipid của trứng, có thể gây phản ứng dị ứng.

Xử lý quá liều

Giảm tốc độ hoặc ngừng truyền ngay. Quá liều có thể gây thừa nước, mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết và tăng áp suất thẩm thấu máu. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể cần thẩm phân, lọc hoặc siêu lọc máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Jw Pharmaceutical
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glycine L-Isoleucine Arginine Calcium Chloride Glucose L-Phenylalanine L-Valine L-Tyrosine Magnesium sulfate Alanine Proline
Quy cách đóng gói Gói x 1440ml
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.