Dung dịch tiêm truyền Aminoleban

Dung dịch tiêm truyền Aminoleban

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm truyền Aminoleban với thành phần là L-Arginine HCL, L-Histidin hydroclorid monohydrat, L-Methionin, L-Phenylalanine , L-Threonine , L-Valine , Glycin, L-Lysin HCL, L-Tryptophan , L-Leucine, L-Isoleucine , L-Prolin, L-Serine, L-Alanin, L-cystein hydrochlorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Otsuka (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Chai và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27298-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Thuốc tiêm Dung dịch tiêm truyền Aminoleban, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm truyền Aminoleban

Dung dịch tiêm truyền Aminoleban là thuốc gì?

Aminoleban là một dung dịch tiêm truyền chứa hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu. Thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị hỗ trợ bệnh lý não gan do suy gan mãn tính.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng (cho 200ml)
L-Arginine HCL 1.46g
L-Histidin hydroclorid monohydrat 0.64g
L-Methionin 0.2g
L-Phenylalanine 0.2g
L-Threonine 0.9g
L-Valine 1.68g
Glycin 1.8g
L-Lysin HCL 1.52g
L-Tryptophan 0.14g
L-Leucine 2.2g
L-Isoleucine 1.8g
L-Prolin 1.6g
L-Serine 1g
L-Alanin 1.5g
L-cystein hydrochlorid 0.08g

Chỉ định:

  • Tiêm truyền cho người bị suy gan mãn tính để phòng và điều trị hôn mê gan.
  • Điều trị bệnh lý về não do suy gan mãn tính.

Chống chỉ định:

  • Suy thận nặng
  • Bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan.
  • Suy tim nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải.

Tác dụng phụ:

  • Phản ứng quá mẫn: Hiếm khi gặp phát ban ngoài da.
  • Đường tiêu hoá: Thỉnh thoảng có xảy ra nôn và buồn nôn.
  • Hệ tim mạch: Ít khi xảy ra đau ngực và đánh trống ngực.
  • Chuyển hóa: Lượng nitơ có thể nhất thời gây ra tăng nồng độ amoniac trong máu. Nhiễm toan có thể xảy ra khi truyền lượng lớn hoặc truyền nhanh.
  • Các tác dụng khác: Ít khi xảy ra rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.

Tương tác thuốc:

Tính chất hoá lý của dung dịch thuốc có thể thay đổi (có thể xuất hiện kết tủa) khi kết hợp Aminoleban với các thuốc bền vững trong môi trường kiềm và các thuốc không tan trong nước. Nên kiểm tra độ đục và chất kết tủa trước và trong suốt quá trình truyền khi phối hợp với thuốc khác.

Dược lực học:

Khi truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân não gan do bệnh gan mãn tính, Aminoleban làm cải thiện nhanh phân độ hôn mê và giảm nhanh nồng độ amoniac trong máu. Thuốc cải thiện chức năng tâm thần kinh.

Dược động học:

(Dữ liệu dựa trên nghiên cứu trên chuột cống): Các acid amin được phân bố dễ dàng trong cơ thể sau khi truyền tĩnh mạch. Sau 6 giờ, 50 – 70% acid amin được phân bố trong các phân đoạn protein của huyết tương. Trong vòng 72 giờ sau khi truyền, sự thải trừ của thuốc là 5.9% trong nước tiểu, 2.6% trong phân và 41.7% trong khí thở ra.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng thông thường ở người lớn là 500 ml – 1000 ml cho một lần tiêm truyền bằng cách truyền nhỏ giọt. Tốc độ truyền trung bình thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên là 1.7 – 2.7 ml/phút ở người lớn (tương đương với 3 - 5 giờ cho 500 ml). Tổng liều sử dụng cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa là 500 ml – 1000 ml kết hợp với một dung dịch Dextrose hoặc một dung dịch tương hợp khác truyền trong vòng 24 giờ thông qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm. Liều dùng cũng được điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi tác, triệu chứng và cân nặng của bệnh nhân.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng với bệnh nhân nhiễm toan nặng, suy tim xung huyết, suy nhược và mất nước nặng.
  • Tiến hành các biện pháp tiệt trùng thích hợp trước khi sử dụng.
  • Làm ấm dung dịch đến nhiệt độ gần tương tự như nhiệt độ cơ thể khi truyền cho bệnh nhân trong môi trường lạnh.
  • Truyền chậm và thay đổi vị trí tiêm truyền nếu có đau mạch.
  • Giảm liều và tốc độ truyền ở người lớn tuổi.
  • Kiểm tra màu sắc của viên chỉ thị màu trước khi sử dụng. Không dùng chai dịch nếu viên chỉ thị màu đã chuyển sang màu xanh hoặc tím. Chỉ sử dụng chai dịch một lần.

Xử lý quá liều:

Các chất chuyển hóa của acid amin có thể bị giữ lại, làm xấu đi tình trạng lâm sàng. Nên đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Quên liều:

Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế nên không có trường hợp quên liều.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Otsuka
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất L-Phenylalanine L-Threonine L-Valine L-Tryptophan L-Isoleucine
Quy cách đóng gói Chai
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.