Dung dịch tiêm Progesterone

Dung dịch tiêm Progesterone

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Dung dịch tiêm Progesterone - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu . Thuốc Dung dịch tiêm Progesterone có hoạt chất chính là Progesterone , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16898-13. Thuốc được sản xuất tại Đức, tồn tại ở dạng Dung dịch tiêm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Ống x 1ml

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Progesterone

Dung dịch tiêm Progesterone là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Progesterone là thuốc nội tiết tố thuộc nhóm progestin, chứa hoạt chất Progesterone. Thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị chảy máu rối loạn chức năng tử cung và hỗ trợ giữ thai trong một số trường hợp cụ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Progesterone 25mg/1ml

Chỉ định

  • Điều trị chảy máu rối loạn chức năng tử cung.
  • Giữ thai trong các trường hợp có tiền sử sảy thai nhiều lần do thiếu hụt giai đoạn hoàng thể, và trong các trường hợp được chỉ định như thuốc hỗ trợ điều trị vô sinh bằng các kỹ thuật như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) hay đưa giao tử vào vòi trứng (GIFT).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với progesterone.
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Suýt sảy thai hay sảy thai không hoàn toàn.
  • Tiền sử nghẽn động mạch do huyết khối.
  • Ung thư vú hay ung thư đường sinh dục.
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Xuất huyết não.
  • Suy gan rõ ràng.
  • Dùng như một thử nghiệm chẩn đoán thai.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Progesterone 25mg/1ml bao gồm:

  • Chảy máu do vỡ, thay đổi kỳ kinh, mất kinh.
  • Thay đổi xói mòn cổ tử cung và thay đổi tiết dịch.
  • Thay đổi ở vú.
  • Phù.
  • Tăng cân.
  • Dị hóa.
  • Vàng da ứ mật.
  • Phản ứng dị ứng và ban da.
  • Trứng cá.
  • Suy nhược tâm thần.
  • Sốt.
  • Mất ngủ.
  • Buồn ngủ.
  • Buồn nôn.
  • Rụng tóc.
  • Mọc lông nhiều.
  • Phản ứng tại vùng tiêm.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Progesterone có thể ảnh hưởng tới kết quả của bromocriptin.
  • Có thể tác động đến kết quả các thử nghiệm chức năng gan và/hoặc chức năng nội tiết trong phòng thí nghiệm.
  • Có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.

Dược lực học

Progesterone là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Nó là chất mẫu ban đầu của nhóm progestin, gồm một số hormon tự nhiên hoặc tổng hợp có chung một số tác dụng dược lý của progesterone. Progesterone giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản. Progesterone còn có tác dụng làm đặc quánh chất nhầy cổ tử cung, làm tinh trùng khó thâm nhập, tăng nhẹ thân nhiệt ở pha xuất tiết của kinh nguyệt, kích thích nang vú phát triển và làm thư giãn cơ trơn tử cung.

Dược động học

Progesterone được hấp thu nhanh sau khi đưa vào cơ thể bằng bất cứ đường nào. Nó liên kết nhiều với protein huyết thanh (96-99%), chủ yếu với albumin huyết thanh và globulin liên kết corticosteroid. Chu kỳ bán thải trong huyết tương khoảng 5 phút và một lượng nhỏ được dự trữ nhất thời trong mỡ cơ thể. Progesterone không có tác dụng đáng kể nếu uống do bị chuyển hóa mạnh khi qua gan lần đầu. Ở gan, progesterone chuyển hóa thành pregnandiol và liên kết với acid glucuronic rồi đào thải qua nước tiểu dưới dạng pregnandiol glucuronid.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Tiêm bắp sâu vào mông (dùng kim tiêm 1,5 inch).

Liều dùng:

  • Chảy máu do rối loạn chức năng tử cung: 5-10mg mỗi ngày trong 5-10 ngày, đến 2 ngày trước kỳ kinh.
  • Giữ thai: 25-100mg, hai lần mỗi tuần hoặc nhiều hơn (tối đa: hàng ngày), từ khoảng ngày thứ 15 hoặc ngày cấy phôi/giao tử và thường kéo dài đến khoảng 8-16 tuần mang thai. Liều hàng ngày có thể tăng đến 200mg theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi sử dụng Progesterone cho các bệnh nhân:

  • Có thể nặng thêm vì ứ dịch (ví dụ: Cao huyết áp, bệnh tim, bệnh thận, động kinh).
  • Có tiền sử suy nhược tâm thần.
  • Đái tháo đường.
  • Suy gan từ nhẹ đến trung bình.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
  • Từng cơn nhức nửa đầu hay cảm quang.

Nếu mất thị lực (toàn phần hoặc một phần), đột ngột hoặc từ từ không rõ nguyên nhân, lồi mắt hoặc nhìn đôi, phù gai mắt, thương tổn mạch máu võng mạc, hay nhức nửa đầu xảy ra khi đang điều trị, phải ngừng thuốc và thực hiện chẩn đoán và các biện pháp điều trị thích hợp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Có thể dùng để giữ thai khi thiếu Progesterone nội sinh. Không cần thiết khi có đủ Progesterone từ nhau thai.

Cho con bú: Progesterone được phát hiện trong sữa mẹ. Không nên dùng trong thời gian cho con bú.

Xử lý quá liều

Việc dùng quá liều không chắc chắn gây ra phản ứng nào. Điều trị là theo dõi và nếu cần, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Progesterone

Progesterone là một hormone steroid quan trọng trong hệ sinh sản nữ, đóng vai trò thiết yếu trong quá trình rụng trứng, làm tổ của trứng đã thụ tinh và duy trì thai kỳ. Nồng độ progesterone thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt. Sự thiếu hụt Progesterone có thể gây ra các vấn đề về kinh nguyệt và khả năng sinh sản.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Progesterone
Quy cách đóng gói Hộp 10 Ống x 1ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.