
Dung dịch tiêm Mobic 15mg/1.5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch tiêm Mobic 15mg/1.5ml là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Meloxicam của Boehringer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16959-13. Thuốc được đóng thành Hộp 5 Ống, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch tiêm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm Mobic 15mg/1.5ml
Dung dịch tiêm Mobic 15mg/1.5ml là thuốc gì?
Dung dịch tiêm Mobic 15mg/1.5ml là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất meloxicam. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ngắn hạn các đợt cấp của viêm xương khớp và điều trị triệu chứng lâu dài đối với bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1.5ml) |
---|---|
Meloxicam | 15mg |
Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng ngắn hạn các đợt cấp của viêm xương khớp.
- Điều trị triệu chứng lâu dài đối với bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp.
Chống chỉ định
- Người dưới 16 tuổi.
- Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị NSAIDs trước đó.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển hoặc tiền sử loét dạ dày- tá tràng tái phát.
- Bệnh viêm đường ruột hoạt động (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
- Suy thận nặng.
- Chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu mạch máu não hoặc các rối loạn chảy máu khác.
- Suy tim nặng.
- Đau sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
- Quá mẫn với meloxicam hoặc với một trong các tá dược hoặc quá mẫn với các chất có tác dụng tương tự, ví dụ như NSAIDs, aspirin.
- Bệnh hen suyễn, polyp mũi, phù thần kinh hoặc nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các NSAIDs khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Mobic, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Liên quan đến máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, gây thiếu máu.
- Về tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, ợ chua, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, viêm/loét dạ dày, viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa.
- Trên da: Nổi mẩn, mề đay, viêm da.
Cần tiến hành trợ giúp y tế khẩn cấp nếu gặp:
- Dấu hiệu của phản ứng dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, khó thở, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng).
- Dấu hiệu của cơn đau tim hoặc đột quỵ (đau ngực lan đến hàm hoặc vai, tê hoặc yếu một bên cơ thể, nói lắp, khó thở).
Tương tác thuốc
Mobic có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs) và axit acetylsalicylic: Tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
- Thuốc chống đông máu hoặc heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác.
- Lithium: Làm tăng nồng độ lithium trong máu.
- Methotrexate: Có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương.
Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm. Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1.
Dược động học
Hấp thu: Meloxicam được hấp thu hoàn toàn sau tiêm bắp. Sinh khả dụng tương đối so với dạng uống đạt xấp xỉ 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi tiêm bắp khoảng 1-1,6 giờ.Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (albumin). Xâm nhập tốt vào dịch khớp.Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh qua gan.Thải trừ: Được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình từ 13 đến 25 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng cho người lớn: Tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch. Liều dùng trong vài ngày đầu của đợt điều trị là 7,5 - 15 mg/lần/ngày, không quá 15mg/ngày. Sau đó chuyển sang dạng uống. Bệnh nhân suy thận đang lọc máu: liều tối đa 7,5mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và đang điều trị với thuốc chống đông máu.
- Theo dõi triệu chứng đường tiêu hóa, ngưng thuốc nếu xuất hiện loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Thận trọng ở người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Có thể gây giữ nước và muối.
- Có thể che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn.
Xử lý quá liều
Các biện pháp làm sạch dạ dày và các biện pháp hỗ trợ toàn thân nên được sử dụng. Cholestyramine có thể làm tăng tốc độ đào thải meloxicam.
Quên liều
Thuốc chỉ dùng khi cần thiết dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, nên hiếm khi xảy ra tình trạng quên liều.
Thông tin thêm về Meloxicam
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp.)
Meloxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Nó ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm viêm mà ít ảnh hưởng đến COX-1 (có vai trò bảo vệ niêm mạc dạ dày).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Meloxicam |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |