Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml

Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Danapha, có thành phần chính là Meloxicam . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-19814-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 10 Ống. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:33

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml

Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Meloxicam 15mg/1.5ml là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của các bệnh lý về khớp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1.5ml)
Meloxicam 15mg

Chỉ định

  • Đau trong viêm xương khớp (viêm khớp dạng thoái hóa).
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Nhạy cảm chéo với aspirin và các NSAID khác.
  • Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Điều trị đau trước và sau phẫu thuật ghép nối thông động mạch vành (CABG).
  • Tiền sử loét/thủng đường tiêu hóa.
  • Bệnh viêm ruột tiến triển (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng chưa được thẩm phân.
  • Chảy máu tiêu hóa tái phát.
  • Xuất huyết não gần đây.
  • Suy tim nặng không kiểm soát.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Rối loạn cầm máu hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông.
  • Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

  • Rất thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy).
  • Thường gặp: Đau đầu, sưng, đau tại vị trí tiêm.
  • Ít gặp: Thiếu máu, phản ứng dị ứng, chóng mặt, buồn ngủ, tăng huyết áp, đỏ bừng mặt, xuất huyết dạ dày - ruột tiềm ẩn hoặc rõ rệt, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, phù mạch, ngứa, phát ban, giữ natri và dịch, tăng kali huyết, bất thường trong xét nghiệm chức năng thận.
  • Hiếm gặp: Rối loạn công thức máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thay đổi khí sắc, ác mộng, nhìn mờ, viêm kết mạc, chóng mặt, ù tai, đánh trống ngực, hen suyễn, viêm đại tràng, loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm gan, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, mày đay, da nổi bóng nước, hồng ban đa dạng, suy thận cấp.
  • Chưa biết: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, rối loạn, mất phương hướng, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, vô sinh ở nữ, chậm rụng trứng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Meloxicam có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Các NSAID khác và aspirin
  • Corticosteroid
  • Thuốc chống đông máu hoặc heparin
  • Thuốc làm tan huyết khối và thuốc chống kết tập tiểu cầu
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI)
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
  • Các thuốc hạ huyết áp khác (bao gồm thuốc chẹn beta)
  • Thuốc ức chế calcineurin (ví dụ: Cyclosporin, tacrolimus)
  • Deferasirox
  • Lithi
  • Methotrexat
  • Pemetrexed
  • Thuốc chống đái tháo đường đường uống

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc nguy hiểm.

Dược lực học

Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất của oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin.

Mã ATC: M01AC06

Dược động học

Meloxicam được hấp thu hoàn toàn sau khi tiêm bắp. Sinh khả dụng tương đối so với đường uống đạt xấp xỉ 100%. Thời gian bán thải trung bình khoảng 13-25 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan và thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu và phân. Suy gan hoặc suy thận nhẹ đến trung bình không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của meloxicam.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp sâu.

Liều khuyến cáo:

  • Viêm xương khớp: 7,5mg/ngày, có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần.
  • Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày, có thể giảm xuống 7,5mg/ngày tùy đáp ứng điều trị.
  • Viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày, có thể giảm xuống 7,5mg/ngày tùy đáp ứng điều trị.
  • Bệnh nhân có nguy cơ cao bị phản ứng bất lợi: Khởi đầu với liều 7,5mg/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: Không quá 7,5mg/ngày.

Lưu ý: Đường tiêm bắp chỉ nên dùng trong vài ngày đầu điều trị. Để điều trị tiếp tục, nên chuyển sang dạng uống. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
  • Không dùng quá liều khuyến cáo tối đa và không nên kết hợp với các NSAID khác.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tim mạch, gan, thận.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng ở người cao tuổi.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, tổn thương gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim mạch và ngừng tim. Điều trị triệu chứng là cần thiết. Trong trường hợp khẩn cấp, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Meloxicam

Meloxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế tổng hợp prostaglandin, các chất trung gian gây viêm, đau và sốt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Meloxicam
Quy cách đóng gói Hộp 10 Ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.