
Dung dịch nhỏ tai Metoxa
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch nhỏ tai Metoxa với dạng bào chế Dung dịch nhỏ tai đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-29380-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp tại Việt Nam. Rifamycin là hoạt chất chính có trong Dung dịch nhỏ tai Metoxa. Thương hiệu của thuốc Dung dịch nhỏ tai Metoxa chính là Merap
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Dung dịch nhỏ tai Metoxa
Dung dịch nhỏ tai Metoxa là thuốc gì?
Dung dịch nhỏ tai Metoxa là thuốc nhỏ tai chứa hoạt chất Rifamycin, có tác dụng kháng khuẩn, được sử dụng để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng tai ở người lớn và trẻ em.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rifamycin | 200.000 IU |
Chỉ định
Dung dịch nhỏ tai Metoxa được chỉ định điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng tai ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
- Tai chảy mủ có thông khí màng nhĩ.
- Dẫn lưu hốc tai.
- Viêm tai mạn tính không viêm xương kèm thủng màng nhĩ.
Lưu ý: Rifamycin không tác động lên Pseudomonas aeruginosa. Vi khuẩn này chịu trách nhiệm cho ít nhất 30% trường hợp nhiễm khuẩn trong các nhiễm khuẩn được chỉ định. Không có nghiên cứu sử dụng trong điều trị viêm tai ngoài.
Cần cân nhắc đến các khuyến cáo chính thức về sử dụng kháng sinh hợp lý.
Chống chỉ định
Dung dịch nhỏ tai Metoxa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với rifamycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng dung dịch nhỏ tai Metoxa, có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thuốc làm tai có màu hồng (nhìn thấy trong quá trình soi tai).
- Nguy cơ gây phản ứng dị ứng (bao gồm phản ứng phản vệ và co thắt phế quản) do thuốc chứa sulfit.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc nào được thực hiện.
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc nhỏ tai, kháng khuẩn. Mã ATC: S02AA12
Các rifamycin là một nhóm kháng sinh có cấu trúc hóa học giống nhau, phân lập được từ các loài Streptomyces mediterranei. Thuốc kháng khuẩn tại chỗ, tác động lên đa số các mầm bệnh Gram dương và Gram âm thường gặp trong các nhiễm trùng ở tai giữa. Rifamycin ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc AND của vi khuẩn bằng cách hình thành một phức hợp bền vững thuốc – enzym gây ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Các loài vi khuẩn nhạy cảm: (Danh sách loài vi khuẩn nhạy cảm được liệt kê đầy đủ trong phần thông tin ban đầu)
Các loài vi khuẩn kháng: Enterobacteria, Pseudomonas, Mycobacteria không điển hình (trừ Mycobacterium kansaii), Staphylococcus kháng methicillin (2-30%), Staphylococcus coagulase âm tính (0-25%).
Dược động học
Nghiên cứu dược động học thuốc nhỏ tai Rifamycin không được tiến hành.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn: Nhỏ 5 giọt x 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối.
- Trẻ em: Nhỏ 3 giọt x 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị thường là 7 ngày. Sự biến mất của các triệu chứng không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Làm ấm dung dịch nhỏ tai Metoxa về gần nhiệt độ cơ thể.
- Tháo nắp đậy ống nhỏ giọt.
- Nghiêng đầu qua phía tai không đau để tai đau hướng lên trên.
- Nhỏ chính xác số giọt cần vào tai đau.
- Kéo nhẹ nhiều lần trên vành tai để thuốc chảy sâu vào ống tai.
- Giữ nghiêng đầu trong khoảng 5 phút.
- Lau khô thuốc chảy ra.
- Đậy nắp ống nhỏ giọt sau khi sử dụng.
- Bỏ lọ thuốc sau khi hết thời gian điều trị.
- Tránh để thuốc tiếp xúc với quần áo.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không tiêm, không được uống.
- Sử dụng thuốc kháng sinh tại chỗ góp phần vào việc xuất hiện mẫn cảm với các hoạt chất này, có khả năng xuất hiện các phản ứng toàn thân.
- Ngừng điều trị khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng của phát ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn tại chỗ hay toàn thân và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Không khuyến khích sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác.
- Hạn chế tiếp xúc đầu nhỏ thuốc với lỗ tai hoặc ngón tay.
- Nếu sau 10 ngày điều trị triệu chứng không giảm, bệnh nhân cần đi gặp bác sĩ.
- Thuốc chứa nipagin có thể gây ra phản ứng dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin quá liều của thuốc được ghi nhận. Tuy nhiên, với đường dùng nhỏ tai, quá liều thuốc nhỏ tai rifamycin là khó xảy ra.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Rifamycin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thông tin từ nguồn khác.)
Rifamycin là một nhóm kháng sinh được phân lập từ các loài Streptomyces mediterranei. Nó ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc AND của vi khuẩn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Do lượng đi vào tuần hoàn chung không đáng kể và các dữ liệu lâm sàng bảo đảm đối với các chất nằm trong nhóm các kháng sinh rifamycin, có thể sử dụng rifamycin ở mọi thời kỳ trong quá trình mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do lượng rifamycin đi vào sữa mẹ không đáng kể, có thể cho con bú khi dùng rifamycin đường nhỏ tai.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.