Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 20%

Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 20%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 20% được sản xuất tại Đức là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Medium-chain Triglicerides, Soya oil, Lecithin , Glycerol, Tocopherol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được B.Braun đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16131-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Thuốc tiêm và được đóng thành Chai x 100ml

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 20%

Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 20% là gì?

Lipofundin MCT/LCT 20% là một chế phẩm dùng đường truyền tĩnh mạch, cung cấp năng lượng và axit béo thiết yếu cho cơ thể. Nó được sử dụng như một phần của dinh dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch (TPN).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Medium-chain Triglicerides (MCT) 100g
Soya oil 100g
Lecithin 12g
Glycerol 25g
Tocopherol 45mg

Chỉ định:

  • Cung cấp năng lượng từ MCT.
  • Cung cấp axit béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với protein trứng hoặc đậu tương, các sản phẩm từ đậu tương hoặc đậu phộng hoặc với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào.
  • Tăng lipid máu nặng.
  • Rối loạn đông máu nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Ứ mật trong gan.
  • Suy thận nghiêm trọng không có liệu pháp thay thế thận.
  • Hiện tượng nghẽn mạch huyết khối cấp tính.
  • Nghẽn mạch do mỡ.
  • Xuất huyết tạng tăng nặng.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Tình trạng tuần hoàn không ổn định có đe dọa tính mạng (trạng thái xẹp và sốc).
  • Điều kiện chuyển hóa không ổn định (ví dụ hội chứng sau xâm lấn nặng, nhiễm khuẩn huyết nặng, hôn mê không rõ nguyên nhân).
  • Giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Rối loạn cân bằng thể dịch và điện giải không điều chỉnh được.
  • Suy tim mất bù.
  • Phù phổi cấp tính.

Tác dụng phụ:

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Hệ máu và bạch huyết: Tăng khả năng đông máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phát ban trên da, phù thanh quản, miệng và mặt).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu, tăng glucose máu, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm ceton-axit.
  • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, tăng huyết áp, đỏ mặt, ban đỏ, vã mồ hôi, thân nhiệt tăng, cảm thấy lạnh, rét run, hội chứng quá tải chất béo.
  • Hệ cơ xương: Đau lưng, xương, ngực và vùng thắt lưng.
  • Hệ hô hấp: Khó thở, xanh tím.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, ứ mật.

Hướng dẫn xử trí ADR: Nếu xảy ra phản ứng bất lợi, phải ngưng truyền hoặc tiếp tục ở liều thấp hơn. Nếu bắt đầu truyền lại, phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận và phải xác định triglyceride huyết thanh ở những khoảng thời gian ngắn.

Dược lực học:

Lipofundin MCT/LCT cung cấp năng lượng và axit béo không bão hòa. MCT được thủy phân và loại bỏ khỏi tuần hoàn nhanh hơn, là cơ chất năng lượng được ưu dùng, đặc biệt khi có rối loạn về thoái giáng triglyceride chuỗi dài. Triglyceride chuỗi dài cung cấp axit béo không bão hòa, phòng ngừa và điều trị thiếu hụt axit béo thiết yếu. Phosphatide là thành phần của màng tế bào. Glycerol là chất trung gian sinh lý trong chuyển hóa glucose và lipid.

Dược động học:

Hấp thu: Sinh khả dụng 100% do dùng đường tĩnh mạch.

Phân bố: Liều lượng, tốc độ tiêm truyền và tình trạng chuyển hóa ảnh hưởng đến nồng độ triglyceride huyết thanh tối đa. Khi dùng đúng hướng dẫn, nồng độ triglyceride thường không vượt quá 4,6 mmol/l.

Chuyển hóa: Triglyceride được thủy phân thành glycerol và axit béo, được sử dụng để sản xuất năng lượng, tổng hợp phân tử, quá trình tân sinh đường và tái tổng hợp lipid.

Thải trừ: Chu kỳ bán rã trong huyết tương khoảng 9 phút. Triglyceride được chuyển hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O. Bài tiết qua thận hầu như không xảy ra.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch. Lắc nhẹ trước khi dùng. Có thể dùng riêng hoặc phối hợp với các dung dịch axit amin và carbohydrate.

Liều dùng:

Người lớn: 0,7 – 1,5 g lipid/kg thể trọng/ngày. Không vượt quá 2,0 g lipid/kg thể trọng/ngày.

Trẻ em: Tăng dần liều lượng, theo dõi cẩn thận. Không vượt quá 3,0 (tối đa 4,0) g/kg thể trọng/ngày đối với trẻ sơ sinh và 2,0-3,0 g/kg thể trọng/ngày đối với trẻ em và trẻ vị thành niên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi nồng độ triglyceride huyết thanh thường xuyên.
  • Điều chỉnh rối loạn cân bằng thể dịch, điện giải hoặc axit-bazơ trước khi truyền.
  • Ngưng truyền ngay nếu có dấu hiệu dị ứng.
  • Tránh dùng chỉ lipid, cần bổ sung carbohydrate và axit amin.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim, suy thận, rối loạn chuyển hóa lipid.
  • Theo dõi bilirubin và triglyceride huyết thanh ở trẻ sơ sinh.
  • Lipid có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm máu.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Tăng lipid máu, nhiễm toan chuyển hóa, hội chứng quá tải chất béo.

Điều trị: Ngưng truyền ngay. Các biện pháp khác phụ thuộc vào triệu chứng và mức độ nghiêm trọng.

Quên liều:

Việc quên liều khó xảy ra vì thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Tương tác thuốc:

  • Heparin có thể ảnh hưởng đến sự phân giải lipid.
  • Theo dõi đông máu ở bệnh nhân dùng coumarin.
  • Không trộn với các thuốc khác.

Bảo quản: Không được bảo quản trên 25°C. Không được làm đông lạnh. Để chai trong hộp carton để tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về thành phần:

Thông tin chi tiết về từng thành phần (MCT, dầu đậu nành, lecithin, glycerol, tocopherol) không được cung cấp đầy đủ trong dữ liệu hiện có để mô tả chi tiết hơn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu B.Braun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lecithin Tocopherol
Quy cách đóng gói Chai x 100ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.