
Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 10%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 10% là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Medium-chain Triglicerides, Soybean oil của B.Braun. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16130-13. Thuốc được đóng thành Thùng 10 Chai x 500ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 10%
Dịch truyền Lipofundin MCT/LCT 10% là thuốc gì?
Lipofundin MCT/LCT 10% là một dung dịch truyền tĩnh mạch chứa hỗn hợp lipid, cung cấp năng lượng và axit béo thiết yếu cho cơ thể khi đường tiêu hóa không thể hoạt động bình thường hoặc cần bổ sung dinh dưỡng toàn phần.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (trong 100ml) |
---|---|
Medium-chain Triglicerides (MCT) | 5g |
Soybean oil | 5g |
Chỉ định:
- Cung cấp năng lượng từ lipid sẵn có (MCT).
- Cung cấp axit béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với protein trứng hoặc đậu tương, các sản phẩm từ đậu tương hoặc đậu phộng hoặc với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào.
- Tăng lipid máu nặng.
- Suy gan nặng.
- Ứ mật trong gan.
- Suy thận nặng không có liệu pháp thay thế thận.
- Hiện tượng nghẽn mạch huyết khối cấp tính.
- Nghẽn mạch do mỡ.
- Xuất huyết tạng tăng nặng.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Tình trạng tuần hoàn không ổn định có đe dọa tính mạng (trạng thái xẹp và sốc).
- Điều kiện chuyển hóa không ổn định (ví dụ hội chứng sau xâm lấn nặng, nhiễm khuẩn huyết nặng, hôn mê không rõ nguyên nhân).
- Giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
- Rối loạn cân bằng thể dịch và điện giải không điều chỉnh được.
- Suy tim mất bù.
- Phù phổi cấp tính.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ rất hiếm gặp (<1/10.000) và phụ thuộc vào liều lượng. Bao gồm:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng khả năng đông máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (phản vệ, phát ban, phù).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu, tăng glucose máu, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm xeton-axit.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ.
- Rối loạn mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp, đỏ mặt.
- Rối loạn hô hấp: Khó thở, xanh tím.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Rối loạn gan mật: Ban đỏ, vã mồ hôi, ứ mật, rối loạn da.
- Rối loạn cơ xương: Đau lưng, xương, ngực.
- Rối loạn chung: Thân nhiệt tăng, cảm thấy lạnh, rét run, hội chứng quá tải chất béo.
Lưu ý: Hội chứng quá tải chất béo có thể xảy ra do quá liều hoặc suy giảm khả năng thanh thải triglyceride. Triệu chứng bao gồm tăng lipid máu, sốt, thâm nhiễm mỡ, gan to, lách to, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, tan huyết và tăng hồng cầu lưới, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hôn mê.
Tương tác thuốc:
- Heparin: Có thể gây ra sự giải phóng nhất thời lipoprotein lipase, ảnh hưởng đến sự thanh thải triglyceride.
- Các dẫn xuất của coumarin: Dầu đậu tương chứa vitamin K1, cần theo dõi đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời.
Dược lực học:
Lipofundin MCT/LCT cung cấp năng lượng và axit béo thiết yếu. MCT được thủy phân và oxy hóa nhanh hơn LCT, là nguồn năng lượng ưu tiên, đặc biệt trong rối loạn chuyển hóa lipid. LCT cung cấp axit béo không bão hòa cần thiết.
Dược động học:
Sinh khả dụng qua đường tĩnh mạch là 100%. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 9 phút. MCT và LCT được chuyển hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O.
Liều lượng và cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch. Lắc nhẹ trước khi dùng.
Liều dùng phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng, thể trọng, tuổi và tình trạng bệnh. Nên tăng liều dần dần với sự theo dõi cẩn thận.
Người lớn: Liều thông thường 0,7-1,5 g lipid/kg thể trọng/ngày, không vượt quá 2,0 g lipid/kg thể trọng/ngày.
Trẻ em: Liều dùng cần được điều chỉnh theo từng độ tuổi và cân nặng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi nồng độ triglyceride huyết thanh thường xuyên.
- Điều chỉnh rối loạn cân bằng thể dịch, điện giải hoặc axit-bazơ trước khi truyền.
- Cần theo dõi các chỉ số sinh tồn khác trong quá trình truyền dài ngày.
- Ngừng truyền nếu có dấu hiệu phản ứng dị ứng.
- Cung cấp đủ carbohydrate và axit amin cùng với nhũ tương lipid để tránh nhiễm toan chuyển hóa.
Xử lý quá liều:
Ngừng truyền ngay. Điều trị triệu chứng tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng. Có thể truyền dịch bù lại sau khi triệu chứng thuyên giảm.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Không bảo quản trên 25°C. Không làm đông lạnh. Bảo quản trong hộp carton tránh ánh sáng. Chỉ sử dụng một lần.
Thông tin thêm về thành phần:
- Medium-chain Triglycerides (MCT): Được hấp thụ và chuyển hóa nhanh hơn so với long-chain triglycerides (LCT), là nguồn năng lượng hiệu quả, đặc biệt hữu ích trong các trường hợp rối loạn chuyển hóa lipid.
- Soybean oil: Nguồn cung cấp axit béo không bão hòa thiết yếu cho cơ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | B.Braun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Soybean oil |
Quy cách đóng gói | Thùng 10 Chai x 500ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |