Cao dán - gel Salonship

Cao dán - gel Salonship

Liên hệ

VD-28645-17 là số đăng ký của Cao dán - gel Salonship - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hisamitsu, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là L-menthol, DL-camphor, Glycol salicylate , Tocopherol acetat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Cao dán - gel Salonship được sản xuất thành Miếng dán và đóng thành Hộp 10 Gói x 2 Miếng. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Cao dán - gel Salonship

Cao dán - gel Salonship là thuốc gì?

Cao dán - gel Salonship là thuốc giảm đau, kháng viêm tại chỗ, được dùng để giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến mỏi cơ, đau cơ, đau vai, đau lưng đơn thuần, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp ở người lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
L-menthol 1g
DL-camphor 0.3g
Glycol salicylate 1.25g
Tocopherol acetat 1g

Chỉ định

  • Giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến:
    • Mỏi cơ
    • Đau cơ
    • Đau vai
    • Đau lưng đơn thuần
    • Bầm tím
    • Bong gân
    • Căng cơ
    • Viêm khớp

(Chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên)

Chống chỉ định

  • Không dán lên vùng da bị tổn thương hoặc vết thương hở.
  • Không sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất:

  • Da: Đỏ da, ngứa, phát ban, kích ứng quá mức, cảm giác bỏng rát, sưng hoặc phồng rộp.

Hướng dẫn xử trí: Nếu các triệu chứng này xảy ra quá mức, ngưng sử dụng cao dán Salonship và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Với một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể, khả năng tương tác với các thuốc khác là thấp. Tuy nhiên, với bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông đường uống (warfarin), việc sử dụng quá mức có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Có tương tác hỗ trợ với các thuốc giảm đau khác.

Dược lực học

Nhiều tác động kích thích dây truyền được chỉ định rõ trong tác dụng giảm đau.

Dược động học

Nồng độ thuốc trong máu sau khi sử dụng trên da bình thường theo hướng dẫn là thấp. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ tác dụng ngoại ý toàn thân nào xuất hiện, cần rửa sạch vùng da dán thuốc dưới vòi nước chảy và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau. Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau. Không dán quá 4 lần trong ngày. Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chỉ dùng ngoài da.
  • Chỉ sử dụng theo hướng dẫn.
  • Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc và vùng da nổi mụn.
  • Không dùng kèm với băng dán nóng.
  • Không băng chặt.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nếu nuốt phải, hãy đến bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.
  • Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn dị ứng với sản phẩm thuốc dùng ngoài hoặc đang dùng các thuốc khác.
  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng xấu đi, triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó.
  • Thời kỳ mang thai: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da dán thuốc bằng nước sạch và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

L-menthol: Là một chất có tác dụng làm mát và gây cảm giác the lạnh trên da, giúp giảm đau và khó chịu.

DL-camphor: Có tác dụng giảm đau, chống viêm và sát trùng nhẹ.

Glycol salicylate: Thuộc nhóm salicylate, có tác dụng giảm đau và chống viêm.

Tocopherol acetat (Vitamin E): Có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ da.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hisamitsu
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glycol salicylate
Quy cách đóng gói Hộp 10 Gói x 2 Miếng
Dạng bào chế Miếng dán
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.