Bút tiêm Victoza 6mg/ml

Bút tiêm Victoza 6mg/ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bút tiêm Victoza 6mg/ml là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Liraglutide của Novo Nordisk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là QLSP-1024-17. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Cái, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đan Mạch với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch tiêm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Bút tiêm Victoza 6mg/ml

Bút tiêm Victoza 6mg/ml là thuốc gì?

Victoza là thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở người lớn, giúp kiểm soát tốt hơn lượng đường trong máu.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Liraglutide 6mg/ml

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở người lớn để đạt được sự kiểm soát mức đường huyết.
  • Dùng phối hợp với: Metformin hoặc sulphonylurea ở những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù dung nạp liều tối đa trong đơn trị liệu với metformin hoặc sulphonylurea.
  • Dùng phối hợp với: Metformin và sulphonylurea hoặc metformin và thiazolidinedione ở những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ mặc dù điều trị kép.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Tác dụng phụ:

Những phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và tiêu chảy rất thường gặp, trong khi nôn, táo bón, đau bụng và khó tiêu thường gặp. Lúc bắt đầu điều trị bằng Victoza, những phản ứng phụ về tiêu hóa này có thể hay xảy ra hơn. Những phản ứng này thường giảm trong vòng vài ngày hoặc vài tuần khi tiếp tục điều trị. Nhức đầu và viêm mũi họng cũng thường gặp. Hơn nữa, hạ glucose máu cũng thường gặp và rất thường gặp trong trường hợp liraglutide được sử dụng kết hợp với một sulphonylurea. Phần lớn hạ glucose máu đã chủ yếu được quan sát thấy khi kết hợp với một sulphonylurea.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không nên dùng Victoza ở bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Victoza không phải là thuốc thay thế cho insulin.
  • Viêm tụy: Việc sử dụng các chất tương GLP - 1 có liên quan với nguy cơ viêm tụy. Đã có báo cáo vài phản ứng phụ về viêm tụy cấp. Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp, phải ngừng dùng Victoza và các thuốc nghi ngờ tiềm năng khác.
  • Bệnh về tuyến giáp: Các phản ứng phụ về tuyến giáp, bao gồm tăng calcitonin huyết, bướu giáp và khối u tân sinh tuyến giáp đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp từ trước và do vậy Victoza nên được sử dụng thận trọng.
  • Mất nước: Các dấu hiệu và triệu chứng của mất nước, bao gồm cả suy thận và suy thận cấp đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Victoza.
  • Hạ glucose máu: Những bệnh nhân đang dùng Victoza phối hợp với một sulphonylurea có thể tăng nguy cơ bị hạ glucose máu. Có thể làm giảm nguy cơ hạ glucose máu bằng cách giảm liều sulphonylurea.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần khuyên bệnh nhân thận trọng tránh bị hạ glucose máu trong khi lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi Victoza® được dùng phối hợp với một sulphonylurea.
  • Thời kỳ mang thai: Phụ nữ có thai không được dùng Victoza® trong khi mang thai. Nếu bệnh nhân muốn có thai hoặc đang có thai, phải ngừng điều trị bằng Victoza®.
  • Thời kỳ cho con bú: Do còn thiếu kinh nghiệm, không được dùng Victoza trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

Thông tin về tương tác thuốc với liraglutide và một số thuốc khác (Paracetamol, Atorvastatin, Griseofulvin, Digoxin, Lisinopril, thuốc tránh thai dạng uống, Warfarin và các dẫn xuất Coumarin, Insulin) được mô tả chi tiết trong phần nội dung cung cấp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là danh sách đầy đủ và cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Victoza cùng với các thuốc khác.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Tiêm dưới da. Victoza được dùng 1 lần/ngày vào bất kỳ lúc nào, không phụ thuộc vào bữa ăn, và có thể tiêm dưới da vào bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay. Victoza không được dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều khởi đầu là 0,6mg liraglutide mỗi ngày. Sau ít nhất 1 tuần, nên tăng liều đến 1,2mg, có thể tăng liều đến 1,8mg để cải thiện thêm sự kiểm soát glucose máu. Không khuyến cáo dùng các liều hàng ngày cao hơn 1,8mg. Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng metformin đang dùng hoặc trị liệu phối hợp metformin và thiazolidinedione. Liều metformin và thiazolidinedione đang dùng có thể được tiếp tục không thay đổi. Victoza có thể được cộng thêm vào trị liệu bằng sulphonylurea hoặc trị liệu phối hợp metformin và sulphonylurea. Khi cộng thêm Victoza vào trị liệu bằng sulphonylurea, cần xem xét giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ glucose máu.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều dựa trên tuổi tác.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 60 - 90ml/phút). Hiện nay Victoza không được khuyên dùng đối với bệnh nhân bị suy thận trung bình và nặng kể cả bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.
  • Suy gan: Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan các mức độ hiện nay còn rất hạn chế nên không khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng.
  • Nhóm bệnh nhân trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của Victoza ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Xử lý quá liều:

Từ các thử nghiệm lâm sàng và việc sử dụng thuốc được bán trên thị trường, đã có báo cáo các trường hợp quá liều lên đến 40 lần liều duy trì được khuyến cáo (72mg). Các trường hợp đã được báo cáo bao gồm buồn nôn và nôn nghiêm trọng. Không có báo cáo nào bao gồm hạ đường huyết nặng. Tất cả bệnh nhân đã phục hồi không có biến chứng. Trong trường hợp quá liều, cần bắt đầu điều trị hỗ trợ thích hợp theo các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Bảo quản trong trong tủ lạnh (2oC – 8oC). Để xa bộ phận làm lạnh. Không để đông lạnh. Sau khi sử dụng lần đầu: Bảo quản dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2oC – 8oC). Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novo Nordisk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Liraglutide
Quy cách đóng gói Hộp 1 Cái
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Đan Mạch
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.