
Bột uống Sumakin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột uống Sumakin với thành phần là Amoxicillin , Sulbactam - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Mekophar (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 12 Gói x 1.5g và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-18467-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dạng bột Bột uống Sumakin, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Bột uống Sumakin
Thông tin sản phẩm | Chi tiết |
---|---|
Tên thuốc | Bột uống Sumakin |
Nhóm thuốc | Thuốc kháng sinh |
Thành phần |
|
Bột uống Sumakin là thuốc gì?
Bột uống Sumakin là thuốc kháng sinh kết hợp Amoxicillin và Sulbactam, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
Chỉ định
Sumakin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn vùng miệng và hô hấp: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản (đặc biệt trong trường hợp nặng hoặc tái phát).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, áp xe chân răng và miệng do tụ cầu vàng.
Chống chỉ định
Sumakin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
- Nhiễm khuẩn có tăng bạch cầu đơn nhân.
- Nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng allopurinol.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Sumakin:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù Quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ.
- Huyết học: Thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng gan.
- Da: Nhiễm nấm Candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn, ban đỏ đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- TKTW: Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
- Tiêu hóa: Viêm ruột giả mạc.
- Toàn thân: Hội chứng Stevens – Johnson.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với allopurinol làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với da.
- Probenecid có thể tăng nồng độ trong máu.
- Chloramphenicol, macrolide, sulfonamide và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.
Dược lực học
Sumakin có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin. Sự phối hợp Amoxicillin với Sulbactam theo tỉ lệ 1:1 giúp Amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy. Amoxicillin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của thành tế bào vi khuẩn. Sulbactam là chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch với beta-lactamase. Sự phối hợp này có tính hiệp lực, tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin.
Dược động học
Hấp thu:
Amoxicillin hấp thu khoảng 80% khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1-2 giờ. Sulbactam có sinh khả dụng gần 100% khi dùng ngoài đường tiêu hóa, nhưng hấp thu không hoàn toàn khi uống.
Phân bố:
Amoxicillin phân bố hầu hết các mô và dịch sinh học. Khoảng 20% gắn kết với protein huyết tương. Sulbactam gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.
Thải trừ:
Amoxicillin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70-80%) và dịch mật (5-10%). Sulbactam cũng được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (75-85%). Thời gian bán hủy của cả hai thuốc trong huyết thanh khoảng 1 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, bài xuất thuốc chậm hơn.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2-4 gói/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 75-100mg Amoxicillin/kg thể trọng/ngày, chia 2-3 lần.
- Bệnh nhân suy thận: cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn khác.
- Có thể xuất hiện tăng các chỉ số transaminase gan.
- Cần kiểm tra chức năng gan và thận định kỳ nếu sử dụng kéo dài.
- Thận trọng với người lớn tuổi và trẻ em.
- Thận trọng với người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu quá liều, ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ (gây nôn, rửa dạ dày nếu cần thiết). Có thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin:
Thuộc nhóm penicillin, kháng sinh beta-lactam có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Sulbactam:
Là chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi enzyme beta-lactamase của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Sulbactam |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói x 1.5g |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |