
Bột pha tiêm Vancomycin 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha tiêm Vancomycin 500mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Vancomycin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Bidiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-31300-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Bột đông khô pha tiêm và được đóng thành Hộp 10 Lọ
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Vancomycin 500mg
Bột pha tiêm Vancomycin 500mg là thuốc gì?
Bột pha tiêm Vancomycin 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm glycopeptid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vancomycin | 500mg |
Chỉ định
Vancomycin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, khó điều trị do vi khuẩn Gram dương, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn máu khó điều trị do vi khuẩn Gram dương như viêm màng trong tim nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân tạo (đặc biệt khi bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc đã điều trị thất bại).
- Nhiễm khuẩn máu nặng do tụ cầu (như S. aureus kháng isoxazolyl-penicillin, hoặc S. epidermidis kháng isoxa-penicillin) mà các kháng sinh khác không có tác dụng.
- Nhiễm khuẩn cầu nối do Staphylococcus (thường là S. epidermidis), như trường hợp dẫn lưu não thất và cầu nối lọc máu.
- Nhiễm khuẩn trong phương pháp điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục.
- Dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật (đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột) cho bệnh nhân dị ứng penicillin.
Lưu ý: Vancomycin là kháng sinh "Chỉ được sử dụng trong bệnh viện" và chỉ dùng cho những bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ cao về các phản ứng phụ.
Chống chỉ định
Vancomycin chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vancomycin:
- Thường gặp: Phản ứng giả dị ứng (ban đỏ dữ dội, hạ huyết áp, đau và co thắt cơ), viêm tắc tĩnh mạch, tăng creatinin và nitrogen huyết thanh (biểu hiện độc tính thận).
- Ít gặp: Phát ban, mày đay, ngứa, giảm khả năng nghe hoặc điếc.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, rét run, chóng mặt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, viêm da tróc, ù tai.
Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc gây mê có thể gây ban đỏ, nóng bừng.
- Dùng đồng thời hoặc tiếp theo với các thuốc độc với thận và thính giác cần theo dõi cẩn thận. Chỉ phối hợp với Aminoglycosid khi thật cần thiết vì nguy cơ độc tính cao trên thận.
- Dùng đồng thời với Dexamethason làm giảm hiệu quả điều trị viêm màng não của Vancomycin.
Dược lực học
Vancomycin là kháng sinh glycopeptid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram dương hiếu khí và kị khí, bao gồm tụ cầu (Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, kể cả các chủng kháng methicilin), liên cầu (Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis), cầu tràng khuẩn (ví dụ Enterococcus faecalis) và Clostridiae. Các vi khuẩn Gram âm đều kháng lại vancomycin.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong các dịch ngoại bào. Thể tích phân bố khoảng 60 lít/70 kg. Nửa đời của thuốc từ 3-13 giờ, kéo dài ở người tổn thương thận. Thuốc hầu như không chuyển hóa và thải trừ chủ yếu qua thận (70-80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Hoà tan thuốc bằng 10ml dung môi để được dung dịch chứa 50mg/ml. Pha loãng dung dịch trên vào 100ml dung môi để truyền tĩnh mạch chậm trong 60 phút. Dung dịch vancomycin có thể pha loãng với dung dịch Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactat hoặc Ringer Lactat và Dextrose 5%. Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện hạ huyết áp.
Liều dùng:
Liều dùng được tính theo vancomycin base và tùy thuộc vào thể trạng, chức năng thận của bệnh nhân và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Người lớn (chức năng thận bình thường): 500 mg/lần, cứ 6 giờ 1 lần hoặc 1000 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần.
Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng/lần, cứ 6 giờ 1 lần.
Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi: Liều dùng cần được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (xem bảng liều dùng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng Vancomycin kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Với người bệnh suy giảm chức năng thận cần phải điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
- Tránh dùng đồng thời với thuốc có độc tính cao trên thận và thính giác.
- Cần đo chức năng thính giác nhiều lần để phòng nguy cơ độc đối với thính giác.
- Vancomycin gây kích ứng mô, bắt buộc tiêm tĩnh mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng Vancomycin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Vancomycin tiết qua sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Dùng thuốc quá liều tăng nguy cơ gây độc của thuốc. Điều trị hỗ trợ, duy trì mức lọc cầu thận. Lọc máu qua màng và qua chất hấp phụ giúp tăng tốc độ thải trừ vancomycin.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vancomycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Lọ |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |